viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tử R có tổng số hạt là 40 và số khối nhỏ hơn 28.
Nguyên tử Y có tổng số hạt là 58 và có số khối nhỏ hơn 40. Viết kí hiệu của Y
1, Nguyên tử R có tổng số hạt là 28. Số hạt không mang điện bằng \(\dfrac{10}{19}\) lần số khối. Tìm số hiệu nguyên tử và viết kí hiệu nguyên tử R.
Ta có: p+n+e = 2p+n = 28
\(\dfrac{n}{p+n}=\dfrac{10}{19}\)
=> p = e = 9, n = 10
=> Số hiệu nguyên tử của R là 9, KHHH: F
một nguyên tử x có tổng số hạt là 40 hạt mang điện nhỏ hơn hạt không mang điện là 1 tìm e số p số n và viết kí hiệu tính khối lượng bằng gram của một nguyên tử x
có tổng số hạt là 40 hạt
⇒2e + n =40 (1)
số hạt mang điện âm ít hỏn số hạt ko mag điện lá 1
⇒n - e = 1 (2)
từ (1) và (2)⇒\(\left\{{}\begin{matrix}\text{e=13}\\n=14\end{matrix}\right.\)
⇒X là Al
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 58. Biết rằng nguyên tử khối của X nhỏ hơn 40. Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử X. Cho biết kí hiệu hoá học và tên gọi của X ( coi nguyên tử khối bằng khối lượng hạt nhân).
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 58
=> 2Z + N = 58 (1)
=>N = 58 - 2Z
Nguyên tử khối của X nhỏ hơn 40
=> A = Z + N <40
=> Z + 58 - 2Z < 40
=> Z > 18 (1)
Mặt khác : Z ≤ N ≤ 1,5Z
=> Z ≤ 58 - 2Z ≤ 1,5Z
=> 16,57 ≤ Z ≤ 19,33(2)
Từ (1), (2) => Z=P = E = 19 ; N= 20
Z = 19 => X là Kali (K)
Tổng số hạt trong 1 nguyên tử R là 54 và có số khối nhỏ hơn 38. Xác định số khối, kí hiệu của R
nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản X là 28. số khối nhỏ hơn 20 xác định kí hiệu nguyên tử X
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=28\\P=E=Z\\P\le N\le1,5P\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=28\\P\le N\le1,5P\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}N=28-2P\\P\le28-2P\le1,5P\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}N=28-2P\\3P\le28\le3,5P\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}N=28-2P\\8\le P\le9\end{matrix}\right.\\ TH1:\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=8\\N=12\end{matrix}\right.\Rightarrow A=Z+N=8+12=20\left(đ.v.C\right)\left(loại\right)\\ TH2:\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=9\\N=10\end{matrix}\right.\Rightarrow A=Z+N=9+10=19\left(đ.v.C\right)\left(19< 20\right)\left(Nhận\right)\\ \Rightarrow KH:^{19}_9F\)
nguyên tử R có tổng số hạt electron số proton số nơtron là 40 xác định số lượng hạt các loại trong nguyên tử R , viết kí hiệu nguyên tử của R
Ta có: P + N + E = 40
Mà: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2P + N = 40 ⇒ N = 40 - 2P
Luôn có: \(1\le\dfrac{N}{P}\le1,5\)
\(\Rightarrow1\le\dfrac{40-2P}{P}\le1,5\) \(\Rightarrow11,42\le P\le13,33\)
Với P = E = 12 ⇒ N = 16 (loại)
Với P = E = 13 ⇒ N = 14 (tm) → Kí hiệu: \(^{27}_{13}Al\)
Bài 4.Viết kí hiệu nguyên tử các trường hợp sau: a. Tổng số hạt của 1 nguyên tử là 58. Biết số khối nhỏ hơn 40 b. Tổng số hạt của 1 ngtử là 52. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 1 hạt. c. Tổng số hạt là 60. số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. d. Tổng số hạt là 126. Số nơtron nhiều hơn số e là 12 hạt.
\(a,^{39}_{19}K\\ b,^{35}_{17}Cl\\ c,^{40}_{20}Ca\\ d,^{88}_{38}Sr\)
một nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt là 92. Biết rằng số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện 5 hạt. Hỏi: a. viết kí hiệu nguyên tử R b. biết nguyên tố R có 2 đồng vị. tìm đồng vị còn lại của R biết nó chiểm 27% và nguyên tử khối trung bình của R là 63,54
Đề này thiếu rồi em, hơn 5 hạt là trong hạt nhân hay hơn hạt mang điện dương?điện âm?