Oxi hóa hoàn toàn 8g hh 2kim loại A,B cùng hóa trị 2.Thu đc hh 2 oxit.Để hòa tan hoàn toàn 2 oxit này cần dùng 150ml đ HCL 1M tạo ra đ X.cho đ X vào đ NaOH thu đc hh 2 Hidro oxit có khối lượng lớn nhất là a gam.Tính a.
hh d gồm fe và 1 kim loại m có hóa trị 2. hòa tan 9,6g hh d vào đ hcl dư.thì thu đc 4,48l khí (đktc). mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 4,6g kim loại vào dd hcl dư thì thể tích h2 sinh ra chứa đến 5,6l (đktc). xác định kim loại m và tính khối lượng mỗi kim loại có trong hh
Gọi nFe=a(mol);nM=b(mol)⇒56a+Mb=9,6(1)
Fe+2HCl→FeCl2+H2
M+2HCl→MCl2+H2
nH2=a+b=0,2⇒a=0,2−b
Ta có :
56a+Mb=9,656a+Mb=9,6
⇔56(0,2−b)+Mb=9,6
⇔Mb−56b=−1,6
⇔b(56−M)=1,6
0<1,656−M<0,20<1,656−M<0,2
⇔M<48(1)
M+2HCl→MCl2+H2
⇒MM>4,60,25=18,4
+) Nếu M=24(Mg)
Ta có :
56a+24b=9,656a+24b=9,6
a+b=0,2a+b=0,2
Suy ra a = 0,15 ; b = 0,05
mFe=0,15.56=8,4(gam)
mMg=0,05.24=1,2(gam)
+) Nếu M=40(Ca)
56a+40b=9,656a+40b=9,6
a+b=0,2
Suy ra a = b = 0,1
mCa=0,1.40=4(gam)
mFe=0,1.56=5,6(gam)
A,B là hai Kim loại cùng hoá trị hai oxit hóa hoàn toàn 8 gam 2 kim loại này thu được hỗn hợp 2 oxit tương ứng hòa tan hết 2 axit trên cần 150ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối cho NaOH vào dung dịch muối này thì thu được một kết tủa cực đại nạn bởi gam hỗn hợp 2 hiđroxit kim loại
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra phản ứng
b) Tính m
a)
Gọi hóa trị hai kim loại là n
$4A + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2A_2O_n$
$4B + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2A_2O_n$
$A_2O_n + 2nHCl \to 2ACl_n + nH_2O$
$B_2O_n + 2nHCl \to 2BCl_n + nH_2O$
$ACl_n + nNaOH \to A(OH)_n + nNaCl$
$BCl_n + nNaOH \to B(OH)_n + nNaCl$
b)
Theo PTHH :
$n_{OH} = n_{NaOH} = n_{NaCl} = n_{HCl} = 0,15(mol)$
$m_{kết\ tủa} = m_{kim\ loại} + m_{OH} = 8 + 0,15.17 = 10,55(gam)$
đốt hàn toàn 15g hh gồm 3 Kim loại A,B,C thu đc 16,6g hh Oxit .Hòa tan hoàn toàn 16,6g hh Oxit trên bằng H2SO4 (vừa đủ)
a) Tính V h2so4 đã dùng
b) Tổng khối lượng mưới sùnat tạo thành .
( giải chi tiết giúp mình với ạ )
\(BTKL:\)
\(m_{O_2}=16.6-15=1.6\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1.6}{32}=0.05\left(mol\right)\)
\(O_2+4e\rightarrow2O^{2-}\)
\(0.05....0.2\)
\(2H^++2e\rightarrow H_2\)
\(0.2......0.2\)
Em bổ sung nồng độ của H2SO4 nhé.
\(n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}=0.1\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_M=16.6+0.1\cdot98-0.1\cdot18=24.6\left(g\right)\)
Cho 10,23g hhA (CuO và PbO) vs cacbon dư thu đc 6,47g hh 2 kim loại
a, Tính tp% theo khối lượng mỗi oxit trg hhA
b, Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào 150ml dd Ca(OH)2 1M thu đc bao nhiêu g muối?
c, Đốt cháy hoàn toàn 2 kim loại thu đc ở trên trg khí clo thì V của khí clo cần dùng ở (đkt) là bao nhiêu?
Nung nóng mạng hh X gồm zn , feco3,mg(no3)2 (trong đó % Mg nhỏ hơn 40%) đến khối lượng không đổi thu đc chất rắn B gồm 2 oxit và 1.2 mol khí C gồmn2 khí có M=136/3 A) tính m B) hòa tan hoàn toàn A vào 1.82 mol hh vừa đủ HCl và hno3 thu đc hh E gồm NO2 , N2O và Co2 và dd D(bkhoong có fe2+). Để tác dụng tối đa các chất trong D cần 2.45bmol NaOH . Tính phần trăm các chất trong E
\(Đặt:nMg=a\left(mol\right),n_{MgCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(n_{khí}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(a................a.......a\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(b....................b........b\)
\(m_X=24a+84b=13.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{khí}=a+b=0.3\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.1\)
\(m_{Mg}=0.2\cdot24=4.8\left(g\right),m_{MgCO_3}=0.1\cdot84=8.4\left(g\right)\)
\(m_{ddB}=13.2+200-0.2\cdot2-0.1\cdot44=208.4\left(g\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0.3\cdot95=28.5\left(g\right)\)
\(C\%MgCl_2=\dfrac{28.5}{208.4}\cdot100\%=13.67\%\)
mb ơi giúp mình với ;
hỗn hợp Y gồm sắt và oxit sắt .đẻ hòa tan hết 4,6 g hh Y cần vừa đử 160ml đ HCl 1M . nếu khử hoàn toàn lượng hh Y nói tren thành kim loại bằng h2 thì thu đc 3,64 g sắt . Xác định cthh cuat oxt sắt
Ct oxit sat la Fe3o4
so mol O = (4.6 -3.64)/16 = 0.06
2H+ + O(2-) --> H2O
0.12 <-- 0.06 so mol H+ tham gia pu tao ra khi h2 la 0.04
Fe +2e --> Fe +2
0.02 <--0.04
2H+ +2e ---> H2 n Fe(oxit) = (3.64-0.02*56)/56 =0.045
0.04 -->0.04 CToxit = nFe(oxit ) / n (0xi) =0.045/0.06 =3/4 --- Fe3o4
Bài 1 :Để hòa tan hoàn toàn 4g hh gồm kim loại (hóa trị 2) và kim loại (hóa trị 3 ) phải dùng 170ml đ HCl 2M
a) Cô cạn đd spư thu dc bao nhiêu gam hh muối khan
b) Nếu biết kim loại (hóa trị 3) là Al và có số mol gấp 5 lần số mol kim loại (hóa trị 2 ) thì kim loại ( hóa trị 2 ) là kim loại nào ?
Bài 2 : Cho hỗn hợp A gồm MgO và Al2O3 . Chia A thành 2 phần hoàn toàn đều nhau, mỗi phần có khối lượng 19.8 g .
Phần 1 : Đem tác dụng với 200ml dd HCl . Sau khi kết thúc pư, làm bay hơi cẩn thận hh thu dc 47.38g chất rắn khan.
Phần 2 : Tác dụng với 400ml dd HCl đã dùng như trên, sau khi pư kết thúc cũng làm bay hơi hh như trên và cuối cùng thu dc 50.68g chất rắn khan .
a) TÍnh CM HCl
b) Tính % khối lượng mỗi oxit.
Bài 1 :
a) m(muối) = m(hh KL ) + m(Cl^- ) = 4 + 0,34.35,5 = 16.07 (g)
b) 27x + My = 4 (1) ; 3x + 2y = 0,34 (2)
(với x,y , M lần lượt là số mol của Al, KL M , M là KL hóa trị II)
Mặt khác : x = 5y Thay vào (1) và (2) => y = 0,02 Lấy y = 0,02 thay vào (1) ta được :
27.5.0,02 + M.0,02 = 4 => M = 65 (Zn )
B1:hòa tan hoàn tan 7,56g kim loại M(hóa trị n) bằng đ HCl dư thu được 9,408(l) khí ở đktc.xác đinh M
B2:hòa tan hoàn toàn 2,43g hh Mg,Zn bằng dd H2s04 loãng dư sau pư thu đc 1,12(l) khí ở đktc và dd X.xác định muối trong X
B3:cho 100ml dd H2SO4 aM tác dụng với 150ml dd NaOH 1,5M thu đc dd Y. dd Y hòa tan tối đa 1,35g Al.xác định a
B1: nH2=0,42mol
PTHH: 2M+2nHCl=> 2MCln+nH2
0,84:nmol<-----------0,42mol
=>PTK của M =7,56n/0,84<=> M=9n
ta xét các gtri
n=1=> M=9 loại
n=2=> n=18 loại
n=3=>M=27 nhận
vậy M là Al ( nhôm)
B2: n khí =0,05mol
gọi x,y là số mol của Mg và Zn trong hh:
PTHH: Mg+H2SO4=> MgSO4+H2
x-->x------------->x------>x
Zn+H2SO4=>ZnSO4+H2
y--->y----------->y---->y
theo đề ta có hpt: \(\begin{cases}24x+65y=2,43\\x+y=0,05\end{cases}\)
<=> \(\begin{cases}x=0,02\\y=0,03\end{cases}\)
=> m muối MgSO4=0,02.120=2,4g
m muối ZnSO4=0,03.161=4,83g