Giải bài 5.1 và 5.2 và 5.3 sbt hóa học 8
giải chi tiết bài 18.1 trang 26 sbt hóa học 8 (kể rõ ra làm như nào)
1 mol chứa 6,022.1023 nguyên tử/ phân tử.
⇒ 0,1 mol H chứa: 0,1.6,022.1023 = 0,6022.1023 (nguyên tử)
10 mol H2O chứa: 10.6,022.1023 = 60,22.1023 (phân tử)
0,24 mol Fe chứa: 0,24.6,022.1023 = 1,44528.1023 (nguyên tử)
0,15 mol CO2 chứa: 0,15.6,022.1023 = 0,9033.1023 (phân tử)
0,01 mol H2 chứa: 0,01.6,022.1023 = 0,06022.1023 (phân tử)
1,44 mol C chứa: 1,44.6,022.1023 = 8,67168.1023 (nguyên tử)
đề bài cho ai không có sách
hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:
0,1 mol nguyên tử H
10 mol phân tử H\(_2\)O
0,24 MOL NGUYÊN TỬ Fe
0,15 mol phân tử CO\(_2\)
0,01 MOL PHÂN TỬ H\(_2\)
1,44 mol nguyên tử C
bạn nào giải hộ mình bài tập từ 5.1 đến 5.4 sbt toán hinh lớp 7
Hãy tìm lại hai công thức (5.1 SGK) và (5.2 SGK).
Ta có định lý hàm cos: A2 = OM12 + M1M2 - 2OM1M1M.cos∠OM1M
A2 = A12 + A22 - 2A1A2cos(π - ∠M1OM2)
↔ A2 = A12 + A22 + 2A1A2cos(π + ∠M1OM2)
↔ A2 = A12 + A22 + 2A1A2cos(φ1 - φ2)
Theo hình vẽ: OM1→ + OM2→ = OM→ (1)
Chiếu (1) trục Ox: Acosφ = A1.cosφ1 + A2.cosφ2 (2)
Chiếu (1) trục Oy: Asinφ = A1.sinφ1 + A2.sinφ2 (3)
Lập tỉ số (3) / (2) ta được:
ai giải đc bài 5.2 và 5.6 sbt hóa 8 thì bảo mình với
bài 5.2 a) Beri , kí hiệu Be
b) Bo , kí hiệu B
c) Magie , ki hieu Mg
d) Photpho, ki hieu P
bài 5.6
ta có 4Mg=3X
4. 24=3X
X=96/3
X=32 vay luu huynh ; ki hieu S
Quan sát hình 5.1 và 5.3, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
- Nhân trùng giày có gì khác biệt với trùng biến hình (về số lượng và hình dạng)?
- Không bào co bóp của trùng giày và trùng biến hình khác nhau như thế nào? (Về cấu tạo, số lượng, vị trí)?
- Tiêu hóa ở trùng giày khác trùng biến hình như thế nào (Về cách lấy thức ăn. Quá trình tiêu hóa và thải bã,…) ?
Đặc điểm | Trùng giày | Trùng biến hình |
---|---|---|
Nhân | Gồm 2 nhân: nhân lớn, nhân nhỏ | Gồm 1 nhân |
Không bào co bóp | - Không bào co bóp hình hoa thị - Vị trí cố định - Có ở cả nửa trước và sau |
- Không bào co bóp hình tròn - Không cố định - Có 1 không bào tiêu hóa |
Tiêu hóa | - Tiêu hóa nhờ enzim tiêu hóa - Thức ăn được lông bơi dồn về lỗ miệng - Thức ăn từ miệng → hầu → không bào tiêu hóa → enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh - Chất thải được loại qua lỗ thoát ở thành cơ thể. |
- Tiêu hóa nội bào - Khi 1 chân giả tiếp cận mồi. Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi. Hai chân giả kéo dài, nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh. Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa. - Chất thải được loại ra ở vị trí bất kì trên cơ thể |
Bài tập bổ sung 5.2 / SBT / trang 109 - lớp 7
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á.
Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á:
- Đông Á gồm lục địa và hải đảo:
+ Lục địa: ở phía tây là hệ thống núi, cao nguyên hiểm trở xen kẽ bồn địa hoang mạc; ở phía đông là vùng đồi, núi thấp và đồng bằng.
+ Hải đảo: có những dãy núi uốn nếp trẻ, xen kẽ các cao nguyên.
- Khí hậu: có sự phân hóa từ bắc xuống nam, từ tây sang đông.
- Thực vật: đa dạng, phía bắc là rừng lá kim, sâu trong nội địa là thảo nguyên, phía nam là rừng lá rộng cận nhiệt.
- Sông ngòi: nhiều hệ thống sông lớn như Hoàng Hà, Trường Giang,…
- Khoáng sản: là tập trung nhiều khoáng sản như than, sắt,…
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á.
Đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á:
- Địa hình: có 3 dạng chính:
+ phía bắc: hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ với nhiều đỉnh trên 8 000m.
+ ở giữa: đồng bằng Ấn-Hằng.
+ phía nam: sơn nguyên Đê-can.
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa với 2 mùa mưa khô rõ rệt.
- Thực vật: rừng nhiệt đới ẩm, nơi khuất gió, mưa ít có rừng xa-van, cây bụi.
- Sông ngòi: có nhiều sông lớn như sông Ấn, sông Hằng,…
- Khoáng sản: than, sắt, man- gan, đồng, dầu mỏ,…
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Trung Á.
- Địa hình: đa dạng.
+ Phía đông nam: các dãy núi cao đồ sộ.
+ Phía tây: các đồng bằng và hoang mạc
- Khí hậu: khô hạn (mùa hạ nóng, màu đông rất lạnh, thỉnh thoảng có tuyết rơi).
- Sông ngòi: kém phát triển.
- Thực vật: hoang mạc chiếm phần lớn diện tích, khu vực phía bắc và ven hồ A-ran có các thảo nguyên rộng lớn.
- Khoáng sản: Dầu mỏ và khí đốt.