Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Trần Nghiên Hy
Xem chi tiết
huỳnh thị ngọc ngân
13 tháng 9 2016 lúc 18:47

ta gõ " = 5+7" vào 1 ô tùy ý rồi nhấn Enter , khi nhấn lại ô đó ta sẽ thấy ô đó hiển thị kết quả là 12 còn thanh công thức thì hiển thị công thức của kết quả đó :là = 5+7.

ta rút ra được nhận xét sau khi tính 1 phép toán nào đó thì ô tính đó sẽ chứa kết quả và thanh công thức sẽ chứa công thức của phép tính đó.

Nguyễn Cảnh Hùng
Xem chi tiết
Đỗ Ngọc Trinh
3 tháng 2 2018 lúc 2:00

- Kết quả

- Nhận xét: các kết quả không hiển thị kí tự đặc biệt khi bật đèn phím Caps Lock.

Nguyễn Cảnh Hùng
Xem chi tiết
Đỗ Ngọc Trinh
7 tháng 8 2017 lúc 6:01

- Kết quả

Bài thực hành 4 trang 80 SGK Tin học 3 | Giải bài tập Tin học lớp 3 hay nhất tại VietJack

 

t2k2219nha
Xem chi tiết
Phạm Như
29 tháng 12 2021 lúc 13:50

Tất cả đều sai

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
3 tháng 12 2019 lúc 14:32

- Củ dong ta và củ gừng giống nhau: đều phình to chữa chất dinh dưỡng, chúng đều có lá, chồi ngọn, chồi nách.

- Củ khoai tây và củ su hào giống nhau đều to, tròn. Khác nhau củ khoa tây mọc dưới mặt đất, củ su hào mọc trên mặt đất.

- Thân củ có đặc điểm: Thân phình to, nằm trên mặt đất, chứa chất dinh dưỡng dự trữ khi cây ra hoa, tạo quả.

- VD thân củ: khoai tây, su hào dùng làm thức ăn cho con người.

- Thân rễ : Thân phình to , có chức năng dự trữ chất dinh dưỡng cho cây.

- Cây thân rễ như củ nghệ, gừng, dong ta công dụng làm thực phẩm cho con người.

- Lấy que nhọn chọc vào cây xương rồng sẽ thấy nước chảy ra.

→ Nhận xét: Thân cây có chứa nước dữ trữ cho các hoạt động sống của cây.

- Thân cây xương rồng mọng nước có tác dụng dự trữ nước cho cơ thể.

- Ví dụ cây mọng nước: Nha đam, cây thuốc bỏng.

Jindya
Xem chi tiết
hami
4 tháng 1 2022 lúc 22:44

Câu 38: Để lưu lại kết quả làm việc em có thể sử dụng một trong những cách sau:

A. Chọn File, Save và đặt tên cho bảng tính.

B. Nháy vào nút biểu tượng để thực hiện lệnh Save và gõ tên cho bảng tính.

C. Giữ phím Ctrl và nhấn phím S, gõ tên vào bảng tính.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 39: Để mở một bảng tính mới ta nháy vào nút lệnh:

A. Save                                  B. Open                           

C. Print                            D. New

Câu 40: Để lưu bảng tính đã có sẵn trên máy tính với một tên khác ta sử dụng lệnh:

A. File  Save                B. File  Save As                   

C. Save            D. File  New

Câu 41: Địa chỉ của khối gồm các ô nằm trên các cột C, D, E và nằm trên các hàng 2, 3, 4, 5 là:

A. C2: E4                         B. C2 : E5                      

C. D2  : E5                   D. C3 : E5

Câu 42: Khi nhập xong một công thức ở ô tính em phải làm gì để kết thúc:

A. Nhấn Enter                                          B. Nháy chuột vào nút  

C. Không thực hiện gì cả                         D. Cả A và B đều đúng

Câu 43: Các kí hiệu dùng để kí hiệu các phép toán

A. + -  .  :                 B.  + - * /                   C.  ^ / : x                      D.  + -  ^ \

Câu 44: Thông thường trong Excel, dấu phẩy (,) được dùng để phân cách hàng nghìn, hàng triệu…, dấu chấm (.) để phân cách phần nguyên và phần thập phân.

        A. Đúng                                                                      B. Sai

Câu 45: Khi gõ công thức vào một ô, kí tự đầu tiên phải là:

        A. Ô đầu tiên tham chiếu tới                           B. Dấu ngoặc đơn    

         C. Dấu nháy                                                  D. Dấu bằng

Câu 46: Giả sử cần tính tổng giá trị của các ô B2 và E4, sau đó nhân với giá trị trong ô C2. Công thức nào trong số các công thức sau đây là đúng:

A. =(E4+B2)*C2              B. (E4+B2)*C2           

C. =C2(E4+B2)                      D. (E4+B2)C2

Câu 47: Ở một ô tính có công thức sau: =((E5+F7)/C2)*A1 với E5 = 2, F7 = 8 , C2 = 2, A1 = 20 thì kết quả trong ô tính đó sẽ là:

A. 10                     B. 100              C. 200                          D. 120

Câu 48: Nếu trong 1 ô tính có các ký hiệu ########, điều đó có nghĩa là?

A. Công thức nhập sai và bảng tính thông báo lỗi

B. Dòng chứa ô đó có độ cao thấp nên không hiển thị hết chữ số

C. Ô tính đó có độ rộng hẹp nên không hiển thị hết chữ số

D. Nhập sai dữ liệu.

Câu 49: Hàm AVERAGE là hàm dùng để:

A. Tính tổng          B. Tìm số nhỏ nhất

C. Tìm số trung bình cộng                   D. Tìm số lớn nhất

Câu 50: Kết quả của hàm sau: =SUM(A1:A3), trong đó: A1= 5; A2=39; A3=52

A. 96                    B. 89                 C. 95                    D.  Không thực hiện được

Câu 51: Kết quả của hàm sau: =AVERAGE(A1:A4), trong đó: A1=16; A2=29; A3= 24 ; A4=15

A. 23                                 B. 21                  C. 20                        D. Không thực hiện được

Câu 52: Kết quả của hàm sau : =MAX(A1:A5), trong đó: 

A1=5, A2=8; A3=9; A4=10; A5=2

A.2                        B. 10                            C. 5                              D. 34

Câu 53: Nếu khối A1:A5 lần lượt chứa các số 10, 7, 9, 27, 2 kết quả phép tính nào sau đây đúng:

A. =MAX(A1,B5,15) cho kết quả là 15             

B. =MAX(A1:B5, 15) cho kết quả là 27

C. =MAX(A1:B5) cho kết quả là 27                   

D. Tất cả đều đúng.

Câu 40: Kết quả của hàm =Average(3,8,10) là: 

A.  21                                B.  7                             C.  10                           D.  3

Câu 54: Để tính giá trị trung bình của ô A1 , B1, C1, các cách tính nào sau đâu là đúng:

A. =Sum ( A1+B1+C1)                  B. =Average(A1,B1,C1)

C. =Average  (A1,B1,C1)              D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 55: Để tính trung bình cộng A1,A2,A3,A4 em dùng công thức:

A. =Average(A1:A4)                   B. =Average(A1:A4)/6

C. Average(A1:A4)/4                   D. Average(A1,A2,A3,A4)

Câu 56: Cách nhập hàm sau nào đây không đúng

A. = Sum(2,5,7)                B. =Sum(2,5,7)           

C. =SUM (2,5,7)          D. =sum(2,5,7)

Câu 57:  Cho hàm =Sum(A5:A10) để thực hiện?

A. Tính tổng của ô A5 và ô A10                        

B. Tính tổng từ ô A5 đến ô A10

C. Tìm giá trị lớn nhất của ô A5 và ô A10          

D. Tìm giá trị nhỏ nhất từ ô A5 đến  ô A10

Câu 58: Trong Excel, giả sử một ô tính được nhập nội dung:  =SUM(1,2)+MAX(3,4)+MIN(5,6) Vậy kết quả của ô tính là bao nhiêu sau khi ấn phím Enter?

A. 11                            B. 12                   C. 13                              D. Một kết quả khác

Câu 59: Khi nhập dữ liệu vào bảng tính em có thể:

A. Thay đổi độ rộng của cột và độ cao của hàng             

B. Chỉ thay đổi độ rộng của cột

C. Chỉ thay đổi độ cao của hàng                                      

D. Tất cả đều đúng.

Câu 60: Để cột hoặc hàng tự điều chỉnh đúng với dữ liệu có trong đó em thực hiện:

A. Để trỏ chuột trên vạch phân cách hàng hoặc cột rồi nhấn phím phải chuột.

B. Để trỏ chuột trên vạch phân cách hàng hoặc cột rồi nhấn đúp phím trái chuột.

Jindya
4 tháng 1 2022 lúc 23:08

38:D

39:B

40:B

41:B

42:D

43:B

44:A

45:D

46:A

47:B

48:C

49:C

50:A

51:B

52:B

Thảo Phương
Xem chi tiết
Toru
31 tháng 8 2023 lúc 23:02

a) 

- Tên phần tiếng Việt: 

+ Hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường. 

+ Ôn tập các biện pháp tu từ tiếng Việt. 

+ Cách giải thích nghĩa của từ và cách trình bày tài liệu tham khảo.

+ Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

+ Lỗi về thành phần câu và cách sửa. 

b) 

+ Các kiến thức phần tiếng Việt liên quan chặt chẽ đến phần đọc hiểu, giúp đọc hiểu nội dung các văn bản sâu sắc hơn. 

c) 

- Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử. 

- Biện pháp tu từ: So sánh “Vườn ai mướt quá xanh như ngọc”

- Tác dụng: Nhấn mạnh thiên nhiên, khu vườn thôn Vĩ xanh tốt, tươi tốt, mang một màu xanh tươi đẹp. Đồng thời làm cho bài thơ thêm sinh động, hấp dẫn. 

datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
31 tháng 10 2023 lúc 23:43

a) 
loading...
 

b) Nhận xét:

- Đội 1 có số thành viên có kết quả bật xa nhỏ hơn 136 cm ít hơn đội 2

- Đội 1 có số thành viên có kết quả bật xa từ 137 cm đến 152 cm nhiều hơn đội 2

- Đội 1 có số thành viên có kết quả bật xa từ 153 cm đến 163 cm nhiều hơn đội 2

- Đội 1 có số thành viên có kết quả bật xa lớn hơn 164 cm nhiều hơn đội 2

Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Nguyễn Công Tỉnh
18 tháng 3 2018 lúc 13:11

Tác dụng của việc đánh dấu tuỳ chọn Match case là để Word tìm chính xác các cụm từ với sự phân biệt chữ hoa và chữ thường. Ngoài khả năng Word tìm chính xác các cụm từ với sự phân biệt chữ hoa và chữ thường thì hộp thoại Find and Replace còn có thêm các lựa chọn hay sử dụng sau đây:

• Find whole word only: Chỉ tìm những từ hoàn chỉnh. Ví dụ, nếu tìm từ ‘hà’ thành những từ như hàn, hàng sẽ không đươc tìm dù có chứa từ ‘hà’.

• Use wildcards: cho phép sử dụng các kí tự đại diện ? và *.