1. Đặt câu với mỗi từ sau: cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác.
Đặt câu với mỗi từ sau: cắp, ôm, bê, bưng, đeo vác
- Nam cắp cặp sách đi học.
- Nhi ôm một cái bao lớn .
- Mẹ bê thức ăn đặt lên bàn.
- tôi đeo một cái đàn guitar.
- Anh ấy vác một bao xi-măng trên lưng.
ăn cắp ; trộm cắp ; .............
ôm ấp ; gối ôm ; ................
con bê ; bê lên ; ...............
bưng lên ; bưng xuống ; .................
đeo cặp ; đeo khăn quàng ; ................
vác lên ; vác xuống ; ...................
Trộm ăn cắp
Mẹ ôm con
Ông bê cháu
Mình bưng bát
Mẹ đeo vác mặt trời trên lưng
Đặt câu với mỗi từ sau: cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác.
Ăn cắp là rất xấu.
Mẹ là người luôn sẵn sàng giang hai tay ra để ôm lấy tôi.
Bê mẹ sẵn sàng hi sinh bản thân để bảo vệ bê con.
Tôi bưng bát cơm lên trong lòng đầy xúc động.
Ba tôi đang vác một khúc gỗ rất lớn đặt cạnh chậu cây cảnh.
Hình bóng của Lan cứ đeo bám Hải suốt cuộc đời.
- Ông ta là kẻ cắp
- Tôi đi xe ôm tới đây.
- Bạn bê gì vậy ?
- Tôi bưng mâm xôi.
- Em bé đeo cặp thật đáng yêu.
- Trông bác vác đồ thật nặng nề .
Ăn cắp là một việc làm không nên bắt chước .
Mẹ là người ôm ấp,che chở chúng tôi khi còn bé .
Bưng cái bát canh lại đây !
Mỗi sáng tôi đều chào mẹ rồi đeo cặp đi học .
Bác thợ xây vác một bao cát lớn .
Đặt câu với mỗi từ sau: cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác.
con mèo cắp con nó đi chỗ khác
mẹ em ôm em .
em bê cái bình .
em bưng cái khay .
em đeo ba lô .
bố em vác bao gạo .
EM TUNG TĂNG CẮP SÁCH TỚI TRƯỜNG.
EM VUI SƯỚNG ÔM CON BÚP BÊ VÀO LÒNG.
MẸ BẢO TÔI BÊ TẤM NỆM LÊN GÁC.
TÔI BƯNG ĐĨA BÁNH LÊN MỜI BÀ.
CHIẾC CẶP TÔI ĐANG ĐEO RẤT NẶNG.
CHÚ HẢI VÁC BAO GẠO LÊN TÀU.
NHỚ K CHO MÌNH NHA !!!
tôi hay trộm cắp.
em ôm mẹ thật chặt.
các bác công nhân phải bê vác đồ nặng.
tôi bưng đĩa hoa quả đi mời mọi người.
em đeo cặp sách đến trường.
em vác cái thùng đi cất.
Bài 1 : Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau :
a. ăn, xơi b. biếu, tặng c. chết, mất
Bài 2 : Đặt câu với mỗi từ sau : cắp, ôm , bê, bưng, đeo, vác
Bài 3 : Đặt câu với 2 từ sau :
a.Cần cù b. Tháo vát
Bài 4 : Viết 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về vấn đề do em tự chọn
Bài 1:
a.Ánh ăn rất nhiều b. Mẹ bảo em biếu bà mấy quả cam c. Chú chim sơn ca đã chết trong lồng
Mời mọi người xơi cơm Oanh tặng em vài quyển vở trong dịp sinh nhật Ba Hiệu đã mất cách đây vài năm
2:
Em cắp sách đến trường
Mẹ em ôm vội tập tài liệu rồi đi làm luôn
Cô giáo đang bê hộp dụng cụ để phục vụ bài dạy
Lí bưng bát cơm mang vào trong nhà
Em đeo cặp ngay ngắn rồi đi đến trường
Bố em vác một đống quần áo khô từ trên tầng xuống
3.
Cần cù sẽ bù thông minh
Chi rất tháo vát
4.
" Réc...réc..." tiếng mấy con ve kêu vang. Y như dàn đồng ca mùa hạ, chúng vang lên cùng lúc rất đều. Tiếng kêu của chúng vang khắp xóm làng. Trên khắp các ngả đường cũng đã tắt nắng. Nhưng dường như ông mặt trời vẫn nấn ná thêm như còn muốn ở lại chơi. Chị gió lướt qua nhè nhẹ, dịu mát, mơn man trên tóc em. Gió cũng biết nô đùa nhỉ! Học sinh cũng sắp được nghỉ hè rồi !
Bài 1:
a) Em ăn cơm vào lúc 17 giờ tối
Hôm nay chúng ta phải xơi hết món trái cây này
b) Mẹ em có chút quà mọn muốn biếu bà ạ
Nhân dịp mừng xin nhật, tớ tạng bạn con búp bê
c)Dù Bác Hồ đã mất nhưng mọi người vẫn coi Bác còn sống mãi với đất nước
Con chim sẻ của em đã chết vào sáng nay
Bài 2:
cắp: Con diều hâu ăn cắp con gà của bà em
ôm: Buổi tối, em thường ôm con gấu của em vào lòng ngủ
bê: Em bê cái bàn lên nhưng em của em lại bê xuống
bưng: Em bưng trà ra mời bác uống
đeo: Hằng này em đeo cặp đến trường
vác: Bạn Hưng và Tuấn vác cái cây dài như con trắn
Bài 3: Bạn Bảo vừa cần cù ,vừa thông minh
Cậu 3 em vừa thảo vát, vừa giỏi giang
Bài 4: 1 buổi trồng cây vui vẻ
Sáng chủ nhật, em cùng bạn bè lên trường trồng cây xanh. Một anh đoàn viên nói: ''mọi người đã tập hợp đây đủ, nào bây giờ chúng ta bắt đầu công việc" Mọi người làm việc rất hăng say, người thì đi đào hố, người thì đi lấy cây, người thì đi lấy phân rải vào cây,
người thì lấy nước,..... Không ai nghỉ tay cả, điểm đúng 8 giờ chúng em lại tập hợp vào sân trường. thầy tổng phụ trách nói 'Các em vất vả rồi,thầy rất tuyên dương các em,bây giờ các em có thể về"
Chúng em về đến nhà mặt ai cũng tươi vui ko ai than thở j hết, đúng là trồng cây thật là vui.
Bài 1: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau:
a) Ăn, xơi; b) Biếu, tặng. c) Chết, mất.
Bài 2: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau.
- Các từ cần điền: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô.
- Mặt hồ ... gợn sóng.
- Sóng biển ...xô vào bờ.
- Sóng lượn ...trên mặt sông.
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác.
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa.
a. Chỉ màu vàng.
b. Chỉ màu hồng.
c. Chỉ màu tím.
Bài 2: Đặt câu với một số từ ở bài tập 1.
Bài 3: Đặt câu với từ: xe lửa, tàu hoả, máy bay, tàu bay.
Xe lửa 8 giờ sáng vào Vinh rồi.
Bài 1: Đặt câu với các từ:
a) Cần cù. b) Tháo vát.
Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong những câu sau: (các từ cần điền: vẻ vang, quai, nghề, phần, làm)
a) Tay làm hàm nhai, tay... miệng trễ.
b) Có... thì mới có ăn,
c) Không dưng ai dễ mang... đến cho.
d) Lao động là....
g) Biết nhiều..., giỏi một....lao động...Tất cả họ đều có chung một mục đích là phục vụ cho đất nước.
Giúp mình với
ai đúng mình sẽ công nhận là giỏi!!!:)) nhé
Bài 1: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau:
a) - Cả nhà em đang ăn cơm.
- Ăn cơm xong em mời bố mẹ xơi nước.
b) - Em biếu bà gói cốm.
- Sinh nhật em, bạn tặng em một cây bút chì.
c) - Con cá đã chết.
- Bà Liên đã mất từ hôm qua rồi.
Bài 2: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau.
- Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.
- Sóng biển cuồn cuộn xô vào bờ.
- Sóng lượn nhấp nhô trên mặt sông.
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác.
+ Bạn Nam tung tăng cắp sách tới trường.
+ Mẹ em đang ôm bó lúa lên bờ.
+ Hôm nay, chúng em bê gạch ở trường.
+ Chị Lan đang bưng mâm cơm.
+ Chú bộ đội đeo ba lô về đơn vị.
+ Bà con nông dân đang vác cuốc ra đồng.
Bài 1 em đang ăn cơm
Anh em đang xơi cơm
Bố em đang đi biếu quà
Chị ân được tặng quà
Chú cá đã chết
Chú chó đã mất
em thường mời mn trước khi ăn cơm. Miền Nam họ thường nói xơi cơm
đi du lịch về,em thường biếu quà cho hàng xóm mà nhà mk quen biết trong ngày sinh nhật,bạn bè tặng rất nhiều quà
2.lăn tăn,cuồn cuộn,nhấp nhô
3.ở nước ngoài thường có trộm cắp mỗi khi đi ngủ,mẹ thường ôm em bé và hát ru Hoàng bê chén nước mời ông uống
Lan bưng cái chậu lại chỗ của mẹ em thường đeo ba lô đến trường bố em vác cái thang có vẻ rất nặng
1.vàng hoe,vàng đậm hồng đỏ,hồng đậm tím nhạt,tím than
2.Cái cặp của em có màu tím than
Điền các từ xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cho thích hợp với mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau
Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại - một thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ đeo trên vai chiếc ba lô con cóc, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà xách túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn "đô vật" vai vác một thùng giấy đựng nước uống và đồ ăn. Hai bạn Tân và Hưng to, khoẻ cùng hăm hở khiêng thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại. Bạn Phượng bé nhỏ nhất thì kẹp trong nách mấy tờ báo Nhi đồng cười, đến chỗ nghỉ là giở ra đọc ngay cho cả nhóm nghe.
Thay trong mỗi câu sau bằng một từ ngữ phù hợp trong ngoặc đơn:
a. Bọn trẻ (đeo, mang, vác) ba lô lên vai, bắt đầu cuộc hành trình.
b. Đàn hải âu (bay, tung bay, chao liệng) trên bầu trời.
c. Ông mặt trời chầm chậm (mọc, nhô, ngoi) lên sau dãy núi.
a, đeo
b, bay
c, nhô
a. Bọn trẻ vác ba lô lên vai, bắt đầu cuộc hành trình.
b. Đàn hải âu chao liệng trên bầu trời.
c. Ông mặt trời chầm chậm nhô lên sau dãy núi.
Bài 1. Tìm từ có chứa tiếng “lưng” có nghĩa sau, đặt câu với mỗi từ đó.
a. Chỉ số lượng nhiều, tương đương một nửa.
b. Chỉ ở khoảng giữa đèo, núi, đồi.
c. Chỉ phía sau một người.
d. Chỉ một loại dây đeo dùng trong khi mặc quần áo.
e. Chỉ một người lười, không chịu làm việc.
a) Lưng bát : Bình ăn lưng bát cơm.
b) Lững đồi : Lần trước tôi vừa đi lên lưng đồi.
c) Lưng anh: Lưng anh đang cõng đứa em.
d) Thắt lưng : Đeo thắt lưng khiến bạn nhìn thật lịch sự.
Học tốt nhé bạn ! - RuBy :1
e) Ngay lưng: An ngay lưng, chẳng giúp đỡ mẹ.
a) Lưng bát : Bình ăn lưng bát cơm.
b) Lững đồi : Lần trước tôi vừa đi lên lưng đồi.
c) Lưng anh: Lưng anh đang cõng đứa em.
d) Thắt lưng : Đeo thắt lưng khiến bạn nhìn thật lịch sự.
e) Ngay lưng: An ngay lưng, chẳng giúp đỡ mẹ.
Học tốt nhé bạn ! - RuBy :1
Xắp các từ sau thành hai nhóm từ đồng nghĩa : má , sinh ,đồi , gò , bưng , bế, mẹ , bê , mến