bài 2 trang 9/sgk
Bài 2 trang 9 SGK Tin học 6
Trả lời: a) - Hoạt động thông tin: em nhớ lại luật giao thông và xử lí dựa vào kinh nghiệm tham gia giao thông của bản thân.
- Thông tin vào: nhìn thấy đèn tín hiệu giao thông chuyển sang màu đỏ.
- Thông tin ra:
+ Em dừng lại.
+ Em nhắc các bạn cùng chấp hành.
b)- Hoạt động thông tin: Khi đi chơi gặp một cảnh đẹp, em chụp lại cảnh đẹp đó.
- Thông tin vào: nhìn thấy cảnh đẹp khi đi chơi.
- Thông tin ra: Em chụp lại cảnh đẹp để cho các bạn cùng xem
Lập dàn bài cho đề 4 (trang 25 SGK Ngữ văn 9, tập 2).
MB: Giới thiệu nhân vật Nguyễn Hiền (hoàn cảnh, thời đại, gia cảnh…)
TB: Ý chí và thái độ học tập
- Nguyễn Hiền không đến được trường vì nhà nghèo nhưng vẫn ham học, học giỏi, có mục đích
- Nguyễn Hiền hăng say học, dù không có điều kiện được ngồi trong lớp nghe giảng như các bạn
- Nguyễn Hiền có lòng tự trọng khi nhận ra giá trị của bản thân.
KB:
Nguyễn Hiền là tấm gương đáng học tập, noi theo: Tinh thần ham học hỏi, chăm chỉ, cầu tiến
bài 21 trang 19 sgk 9 tập 2
(nguyễn lê phước thịnh giúp với)
bạn ghi rõ nội dung, yêu cầu đề của bài đó ra cho mình nha
Câu 2 (trang 97 sgk Ngữ Văn 9 tập 2)
Phân tích mạch cảm xúc của các bài thơ:
- Con cò (Chế Lan Viên): được phát triển theo biểu tượng hình ảnh con cò, bắt đầu từ hình ảnh con cò trong ca dao theo lời hát ru của mẹ đi vào tiềm thức trẻ thơ, rồi tới hình ảnh con cò, mang ý nghĩa biểu tượng cho sự nâng niu chăm chút của mẹ, cuối cùng là những cảm nhận sâu sắc về tình mẫu tử và ý nghĩa lời ru qua hình ảnh con cò
- Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải): Được khơi nguồn từ sức sống, vẻ đẹp của mùa xuân, đất nước, cách mạng. Cảm xúc lắng đọng vào suy tư và ước nguyện: nhà thơ muốn hòa nhập vào cuộc đời, đóng góp vào mùa xuân chung của đất nước bản hòa ca. Bài thơ khép lại với cảm xúc tha thiết tự hào về quê hương, đất nước.
- Viếng lăng Bác: Niềm xúc động thiêng liêng, thành kính, lòng biết ơn và tự hào pha lẫn nỗi xót đau khi tác giả từ miền Nam ra thăm lăng Bác.
Để bài : Viết đoạn văn bằng Tiếng Anh giống với bài 4 SGK Tiếng Anh Skills 2 Unit 2 trang 23 lớp 9
Câu 1 (trang 96 sgk Ngữ Văn 9 tập 2)
Sắp xếp dữ kiện của các bài thơ:
Tên bài thơ | Tác giả | Năm sáng tác | Thể thơ | Nội dung chính |
Đồng chí | Chính Hữu | 1948 | Tự do | Tình đồng chí của những người lính trên cơ sở cùng chung lý tưởng chiến đấu, được thể hiện thật tự nhiên, bình dị, sâu sắc trong mọi hoàn cảnh |
Bài thơ về tiểu đội xe không kính | Phạm Tiến Duật | 1969 | Tự do | Khắc họa hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính làm nổi bật hình ảnh những người lính lái xe Trường Sơn với tư thế hiên ngang, tinh thần quả cảm, dũng cảm |
Đoàn thuyền đánh cá | Huy Cận | 1958 | Tự do | Khắc họa sự hài hòa giữa thiên nhiên và con người lao động, bộc lộ niềm vui, tự hào của nhà thơ |
Bếp lửa | Bằng Việt | 1968 | Tự do | Sự hồi tưởng và suy ngẫm của người cháu khi trưởng thành, gợi lại nhiều kỉ niệm xúc động về tình bà cháu, thể hiện lòng kính yêu, biết ơn trân trọng của cháu đối với bà |
Ánh trăng | Nguyễn Duy | 1978 | Năm tiếng | Lời nhắc nhở về những tháng năm gian lao đã đi qua cuộc đời người lính, gợi nhắc tư tưởng sống “uống nước nhớ nguồn” |
Con cò | Chế Lan Viên | 1962 | Tự do | Từ hình tượng con cò trong lời hát ru ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời ru với cuộc đời mỗi người |
Bài 45 (trang 27 SGK Toán 9 Tập 1): So sánh:
a) `3\sqrt3=\sqrt(3^2 .3)=\sqrt27`
\sqrt12=\sqrt12`
`=> \sqrt27 > \sqrt12`
`=> 3\sqrt3 > \sqrt12`
b) `7=\sqrt(7^2)=\sqrt49`
`3\sqrt5=\sqrt(3^2 .5)=\sqrt45`
`=> \sqrt49>\sqrt45`
`=>7>3\sqrt5`
c) `1/3 \sqrt51 = \sqrt( (1/3)^2 .51) =\sqrt(17/3)`
`1/5 \sqrt150 =\sqrt( (1/5)^2 .150)=\sqrt6`
`=> \sqrt(17/3) < \sqrt6`
`=> 1/3 \sqrt51 < 1/5 \sqrt150`
d) `1/2 \sqrt6 = \sqrt(3/2)`
`6\sqrt(1/2) =\sqrt(18)`
`=> \sqrt(3/2) < \sqrt18`
`=> 1/2 \sqrt6 < 6\sqrt(1/2)`.
Bài 10 (trang 11 SGK Toán 9 Tập 1): Chứng minh:
a) ta có : VT = \(\left(\sqrt{3}-1\right)^2=3-2\sqrt{3}+1=4-2\sqrt{3}\) = VP
vậy \(\left(\sqrt{3}-1\right)^2=4-2\sqrt{3}\) (đpcm)
b) ta có : VT = \(\sqrt{4-2\sqrt{3}}-\sqrt{3}=\sqrt{\left(\sqrt{3}\right)^2-2.\sqrt{3}.1+1^2}-\sqrt{3}\)
= \(\sqrt{\left(\sqrt{3}-1\right)^2}-\sqrt{3}\) = \(\left|\sqrt{3}-1\right|-\sqrt{3}\) = \(\sqrt{3}-1-\sqrt{3}\) = 1 = VP
vậy \(\sqrt{4-2\sqrt{3}}-\sqrt{3}=-1\) (đpcm)
a, Ta có:
\(VT=\left(\sqrt{3}-1\right)^2=3-2\sqrt{3}+1\\
=4-2\sqrt{3}=VP\)
\(\Rightarrow\) đpcm
(hai đường tròn có tâm là B, C và điểm B nằm trên đường tròn tâm C).
a)Ta có: \(\widehat{MAN}\)=\(\frac{1}{2}\)sđcung MN(góc nội tiếp chắn cung MN)
và \(\widehat{MBN}\)=sđcung MN (góc ở tâm chắn cung MN)
\(\Rightarrow\)\(\widehat{MAN}=\frac{1}{2}\)\(\widehat{MBN}\)=30
=>\(\widehat{MBN}\)=60
Ta lại có:\(\widehat{MBN}=\frac{1}{2}\)sđ cung PQ(góc nội tiếp chắn cung PQ)
và \(\widehat{PCQ}\)= sđ cung PQ(góc ở tâm chắn cung PQ)
=> \(\widehat{MBN}=\frac{1}{2}\widehat{PCQ}\)=60
=>\(\widehat{PCQ}\)= 120
b) Ta có:\(\widehat{MBN}=\frac{1}{2}\widehat{PCQ}\)(cmt)
mà \(\widehat{PCQ}\)=136 (gt)
=>\(\widehat{MBN}\)=68
mà \(\widehat{MAN}=\frac{1}{2}\widehat{MBN}\) (cmt)
=>\(\widehat{MAN}\)=34
(hai đường tròn có tâm là B, C và điểm B nằm trên đường tròn tâm C).