Một gen có chiều dài = 5100A0 và có 25% A. Trên mạch thứ nhất có 300 T1 và trên mạch thứ hai có 250 X2. Xác định:
a, Số lượng từng loại nu của cả gen
b, Số lượng từng loại nu của mỗi gen trên mạch
Một gen có chiều dài = 5100A0 và có 25% A. Trên mạch thứ nhất có 300 T và trên mạch thứ hai có 250 X2. Xác định:
a, Số lượng từng loại nu của cả gen
b, Số lượng từng loại nu của mỗi gen trên mạch
\(a,\) Ta có : \(L=3,4.\dfrac{N}{2}\rightarrow N=3000\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=25\%N=750\left(nu\right)\\G=X=25\%N=750\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,\)Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}T_1=A_2=300\left(nu\right)\\G_1=X_2=250\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=A-A_2=450\left(nu\right)\\X_1=G_2=X-X_2=500\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
1 đoạn phân tử ADN có 2gen, gen thứ nhất dài 0,306 micromet ,trên mạch thứ nhất của gen này có A=2T=3G=4X ; gen thứ hai có chiều dài là 0,51 micromet và có 4050 liên kết hiđro trên mạch thứ hai của gen này có A=20% và X=2A
a) tính số lượng từng loại Nu trên từng mạch đơn của mỗi gen
b) tính số lượng Nu từng loại và số liên kết hiđro của đoạn ADN nói trên
Hướng dẫn:
Tổng số nu của phân tử ADN là = 0.306*104/3.4*2 = 1800 nu
N1= 1800/2= 900 nu
Lại có A1=2T1 = 3G1 = 4X1
=> A1+ A1/2+A1/3+A1/4 = 900
=> A1 = 432 = T2
=> T1 = 216 = A2
=> G1 = 144 = X2
=> X1 = 108 = G2
A= T= A1+A2 = T1+T2 = 432+216 = 648 nu
G= X = G1+G2=X1+X2 = 108+144 = 252 nu
Hgen1 = 648*2+252*3= 2052 H
Xét gen 2:
Số nu trên gen 2 là: 0.51*104 *2/3.4= 3000
N2 = 3000/2= 1500 nu
A2= 1500*20%=300 nu = T1
X2=2A2 = 600 nu = G1
G2+T2 = 1500 –(300+600) = 600 nu (1)
Gen 2 có 4050 liên kết H => (A2+T2)*2 + (X2+G2)*3= 4050
=>2T2+3G2 = 1650 (2)
Giải hệ gồm 2 PT (1), (2) ta được
G2 = 350 =X1
T2 = 250 = A1
A= T= A1+A2 = T1+T2 = 300+250 = 550 (nu)
G= X = G1+G2=X1+X2 = 600+350 = 950 (nu)
1 đoạn phân tử ADN dài 7650A gồm 2 gen, trong đó gen 1 có chiều dài bằng 1 nửa chiều dài gen 2
1 mạch đơn của gen 1 có A=2T=3G=4X
Gen 2 có G+X/T+A=7/3. Mạch đơn gen này có T/G=2/3 và tổng số của nó chiếm 50% Nu của mạch
a) Tìm số Nu của mỗi gen
b) Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu của cả gen và trên mạch đơn thứ nhất
c) Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu của cả gen và trên mạch đơn thứ hai
a. Tổng số nu của 2 gen = 7650 / 3,4 * 2 = 4500 nu
Gọi: N1: số nu của mạch 1
N2: số nu của mạch 2
=> N1 + N2= 4500 (1)
Gen thứ nhất có chiều dài bằng 1 nửa gen thứ 2 => 2N1 = N2 (2)
Từ 1, 2 => N1 = 1500 nu, N2 = 3000 nu
b. Xét gen thứ nhất:
Mạch 1 có A1 + T1 + G1 + X1 = 750 => A1 + 1/2A1 + 1/3A1 + 1/4A1 = 750, Suy ra:
A1 = 360 nu = T2 = 360/750*100 = 48%T1 = A2 = 1/2A1 = 180 nu = 180/750*100 = 24%G1 = X2 = 1/3A1 = 120 nu = 120/750*100 = 16%X1 = G2 = 1/4A1 = 90 nu = 90/750*100 = 12%A = T= A1+A2 = T1+T2 = 540 nu = 540/1500*100= 36%G = X = G1+G2 = X1+X2 = 210 nu = 210/1500*100= 14%Xét gen thứ 2
(G+X)/(A+T)= 7/3 => G/A=7/3 (do: A=T, G=X)
Mà G + A= N2/2=1500 nên:
A = 450 nu = T = 450/3000*100 = 15%G = 1050 nu = X = 1050/3000*100 = 35%Mạch 1 có: T1/G1=2/3 và T1+G1= N2 *50%=750, Suy ra:
T1 = 300 nu = A2 = 300/1500*100 = 20%G1 = 450 nu = X2 = 450/1500*100 = 30%A1 = T2 = A - A2 = 150 nu = 150/1500*100 = 10%G2 = X1 = G - G1 = 600 nu = 600/1500*100 = 40%Một đoạn gen có chiều dài 5100A0 và có nu loại A = 20% . Trên mạch đơn thứ nhất có A1 = 150 nu , mạch đơn 2 có G2 = 400 nu. a. Tính chu kì xoắn và khối lượng phân tử của gen ? b. Tính tỉ lệ % và số nuclêotit mỗi loại của gen ? c. Tính số lượng nuclêotit mỗi loại trên mỗi mạch đơn ?
một gen có 150 vòng xoắn ,mạch 1 có A1+T1=900nu .phân tử mARN được sao từ gen trên có U=30%,X=10% tổng số nu của mARN đó xác định :
a)chiều dài của gen
b)số lượng từng loại nu của gen
c)số lượng từng loại nu của mARN (cho bt mạch 1 là mạch gốc )
a) Để tính chiều dài của gen, ta cần biết số lượng vòng xoắn của gen và số lượng cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn. Vì mạch 1 có A1 + T1 = 900 nuclêôtit, nên tổng số cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn là 900/2 = 450 cặp nuclêôtit.
Vì mỗi vòng xoắn có 10 cặp nuclêôtit, nên số lượng vòng xoắn của gen là 450/10 = 45 vòng xoắn.
b) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của từng loại nuclêôtit trong gen. Vì U = 30% và X = 10%, nên tỷ lệ phần trăm của A và T trong gen là 100% - (30% + 10%) = 60%.
Vì mỗi vòng xoắn có 2 cặp nuclêôtit, nên số lượng nuclêôtit A và T trong gen là (60% / 100%) * (2 * 450) = 540 nuclêôtit.
Do đó, số lượng nuclêôtit A là 540 * (60% / 100%) = 324 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T là 540 * (40% / 100%) = 216 nuclêôtit.
c) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của mARN, ta cần biết mạch gốc của gen. Vì mạch 1 là mạch gốc, nên số lượng nuclêôtit A và T trong mARN sẽ giống với số lượng nuclêôtit T và A trong gen.
Do đó, số lượng nuclêôtit A trong mARN là 216 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T trong mARN là 324 nuclêôtit.
1 đoạn ADN chứa 2 gen
- gen thứ nhất dài 0,51 micromet và có tỉ lệ từng loại nu trên mạch đơn thứ nhất như sau : A:T:G:X = 1:2:3:4
-gen 2 dài bằng nửa gen 1 và có số lượng nucleotit từng loại trên mạch đơn thứ 2 là A = \(\frac{T}{2}=\frac{G}{3}=\frac{X}{4}\)
Xác định :
a, số lượng và tỉ lệ từng loại nu trên mỗi mạch đơn của mỗi gen
b, số lượng và tỉ lệ tưng loại nu của đoan ADN ( gen 1 + gen2 )
c,số liên kết hidro và số hóa trị của đoạn ADN
a, gen 1 :
L = 0,51=5100A -->N=3000 ---> mạch 1 có 1500 nu
A1 : T1 : G1 : X1 = 1 : 2 : 3 : 4 ---> A1 = 10% = 150 = T2
T1=20%=300=A2
G1=30% = 450 + X2
X1 = 40% = 600 = G2
A gen1 = A1 + A2 = 150 + 300 = 450 = T
Ggen1 = G1 + G2 = 450 + 600 = 1050 = Xgen1
Gen 2 :
N gen2 = 1500
1 mạch = 750
Mạch đơn thứ 2 : A2 = \(\frac{T2}{2}=\frac{G2}{3}=\frac{X2}{4}\)
A2 = \(\frac{T2}{2}\)=> T2 = 2A2 -->T2 = 150 = A1
A2 = \(\frac{G2}{3}\)=> G2 = 3A2 --> G2 = 225 = X1
A2 = \(\frac{X2}{4}\)=> X2 = 4A2 --> X2 = 300 =G1
A2 + T2 + X2 + G2 = 750 (1) --> A2 + 2 A2 + 3A2 + 4A2 = 750 --> A2 = 75 =T1
A gen2 = A1 + A2 = 225 = T gen2
G gen2 = G1 + G2 = 525 = X gen2
b, ADN = gen 1 + gen2 = 3000+1500 + 4500 (nu)
số lượng A = T = A gen1 + A gen2 = 450 + 225 = 675 =G = X = G gen1 + G gen2 = 1050 +525 = 1575 = 35%
c, H =2A + 3G = 675.2 + 1575.3 = 6075 ( lk)
số liên kết hóa trị của ADN = 2N - 2 = 4500.2 - 2 = 8998 (lk)
\(a,N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(Nu\right)\\ TheoNTBS:T=A=800\left(Nu\right);G=X=\dfrac{3000}{2}-A=1500-800=700\left(Nu\right)\\ M.1:A_1=500\left(Nu\right);T_1=A-A_1=800-500=300\left(Nu\right)\\ X_1=700\left(Nu\right);G_1=X-X_1=700-700=0\)
Em xem lại đề
Một gen có 150 chu kì xoắn, có tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ là 5,25% sung (A>G). Trên mạch thứ nhất của gen có A = 450 và trên mạch thứ hai của gen có G = 300. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen.
\(N=C.20=3000\left(nu\right)\)
- Theo bài và NTBS ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}A.G=5,25\%N\\A+G=50\%N\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=35\%N\\G=15\%N\end{matrix}\right.\) \(\left(A>G\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=1050\left(nu\right)\\G=X=450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(A_1=T_2=450\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A_2=T_1=\) \(A-A_1=600\left(nu\right)\)
\(G_2=X_1=300\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G_1=X_2=G-G_2\) \(=150\left(nu\right)\)
Một gen dài 0,51 micromet có H=3900. Mạch đơn thứ nhất có số Nu loại A=150 nu . Mạch đối diện có X=300 nu. Tìm tỉ lệ % và số nu trên từng mạch và trên cả gen.
Hướng dẫn:
Số nu của gen là: 0.51 * 104 * 2/3.4 = 3000 nu
Số nu trên mỗi mạch của gen là: 3000/2 = 1500 nu
Mạch 1 có A1 = 150 = T2 = 150/1500*100 = 10% số nu trên mạch
Mạch 2 có X2 = 300 = G1 = 300/1500*100 = 20% số nu trên mạch
A2 + T2 + G2 + X2=1500 <=> A2 + 150 + G2 + 300 = 1500 <=> A2 + G2 = 1050 (1)
Lại có H = 3900
(A1 + A2)*2 + (G1 + G2)*3 = 3900 <=> (150 + A2)*2 + (300 + G2)*3 = 3900
<=> 300 + 2A2 + 900 + 3G2 = 3900 <=> 2A2 + 3G2 = 2700 (2)
Giải hệ gồm 2 PT (1), (2) ta được:
G2 = 600 nu = X1 = 600/1500*100 = 40% số nu trên mạch
A2 = 450 nu = T1 = 450/1500*100 = 30% số nu trên mạch
Xét trên cả gen:
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = 150 + 450 = 600 nu = 600/3000*100= 20% số nu trên gen
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = 300 + 600 = 900 nu = 900/3000*100 = 30% số nu trên gen
Gen có 150 chu kì xoắn và 3900 liên kết hidro. Mạch thứ nhất của gen có 300 nu loại G. Mạch kia có số nu loại T chiếm 10% số nu của mạch. Sử dụng dữ liệu trên trả lời câu 4 đến 6
Câu 4: Số lượng từng loại nu của gen là?
Câu 5: Số lượng từng loại nu của A,T,G,X trong mạch đơn thứ nhất lần lượt là?
Câu 6: Tỉ lệ % từng loại nu A,T,G,X trong mạch đơn thứ hai lần lượt là?
4.C=N/20=>N=150.20=3000(Nu)
H=N+G=3000+G+>G=900(Nu)=X
A=T=(3000-1800)/2=600(Nu)
5.T2=A1=3000/2.10%=150(Nu)
T1=T-T2=600-150=450=A2
X1=3000/2 -A1-T1-G1=600=G2
G1=X2=300 Nu
6.Tỉ lệ phần trăm:
%A2=450:1500.100%=30%
%T2=150:1500.100%=10%
%G2=600:1500.100%=40%
%X2=300:1500.100%=20%