Biến di tổ hợp là gì. Nêu tính chất, vai trò của biến di tổ hợp
So sánh biến dị tổ hợp với đột biến với thường biến(khái niệm;tính chất;vai trò)
So sánh biến dị tổ hợp với đột biến với thường biến(khái niệm;tính chất;vai trò)
+Sự tái tổ hợp các gen của bố mẹ tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác bố mẹ
+ Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của AND và NST khi biểu hiện thành kiểu hình
+Những biến đổi ở kiểu hình của một kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển của một cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
Nguyên nhân
+Phân li độc lập và tổ hợp tự do của cặp gen trong giảm phân và thụ tinh
+Tác động bởi các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể vào AND và NST
+Ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen
Tính chất và vai trò
+Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được, là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa
+Mang tính cá biệt ngẫu nhiên, có lợi hoặc hại, di truyền được, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
+Mang tính đồng loạt, định hướng có lợi, ko di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cơ thể
So sánh biến dị tổ hợp với đột biến với thường biến(khái niệm;tính chất;vai trò)
giúp mk vs âu này khó quá,đây là sinh lp 9 á ><
so sánh biến dị tổ hợp với thường biến
-điểm giống:
+)cả 2 đều là biến dị di truyền,qua giao tử và hợp tử để di truyền qua các thế hệ
+)cả 2 đều thuộc biến dị vô hướng có thế có lợi,có hại hay trung tính
+)có thể xuất hiện những biến dị mới chưa có ở bố mẹ hoặc tổ tiên
+)đều là những biến dị có liên quan biến đổi vật chất di truyền
-khác nhau:
+)biến dị tổ hợp:
là biến dị di truyền
xuất hiện ở các thế hệ sau thông qua quá trình sinh sản
không tương ứng với môi trường
có ý nghĩa là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
+)thường biến:
là biến dị ko di truyền
xuất hiện trong đơi sống cá thể do môi trường thay đổi
luôn tương ứng với điều kiện môi trương
có ý nghĩa giúp cơ thể thích nghi với môi trường
Điều nào sau đây không đúng về vai trò của quá trìng giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa?
A. Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể.
B. Tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu tiến hóa thứ cấp.
C. Là một nhân tố tiến hóa cơ sở.
D. Trung hòa tính có hại của đột biến.
tại sao giảm phân tạo ra biến dị tổ hợp
Tại giảm phân xong các giao tử tổ hợp tự do và ngẫu nhiên, nên tạo ra nhiều kiểu gen mới, nhiều kiểu hình mới, trong đó có biến dị tổ hợp.
Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể không được biểu hiện thành kiểu hình.
II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì đột biến gen làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào.
IV. Trong cùng một cơ thể, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như nhau.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. Giải thích:
• I đúng vì nếu alen đột biến là alen trội thì sẽ biểu hiện kiểu hình đột biến; nếu alen đột biến là alen lặn thì kiểu hình đột biến chưa được biểu hiện.
• II sai vì đột biến gen không phát sinh trong quá trình phiên mã. Nếu phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của phân tử mARN chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen.
• III đúng vì biến dị di truyền là những biến dị có liên quan đến sự thay đổi vật chất di truyền của tế bào.
• IV sai vì tần số đột biến phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. Do đó, các gen khác nhau sẽ có tần số đột biến khác nhau.
Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể không được biểu hiện thành kiểu hình.
II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì đột biến gen làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào.
IV. Trong cùng một cơ thể, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như nhau.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Chọn đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. Giải thích:
• I đúng vì nếu alen đột biến là alen trội thì sẽ biểu hiện kiểu hình đột biến; nếu alen đột biến là alen lặn thì kiểu hình đột biến chưa được biểu hiện.
• II sai vì đột biến gen không phát sinh trong quá trình phiên mã. Nếu phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của phân tử mARN chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen.
• III đúng vì biến dị di truyền là những biến dị có liên quan đến sự thay đổi vật chất di truyền của tế bào.
• IV sai vì tần số đột biến phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. Do đó, các gen khác nhau sẽ có tần số đột biến khác nhau.
Trong Microsoft Word, cách nào để di chuyển con trỏ về ô đầu tiên của dòng hiện tại trong bảng? A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+ Home B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+ Shift + Home C. Nhấn tổ hợp phím Alt +Home D. Nhấn tổ hợp phím Shift + Home
Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình là gì?Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí.Bạn nào trả lời đúng ngay bây giờ mình tích cho.Đây là môn công nghệ mình ghi ơ dưới là môn tiếng anh.
1. Thế nào là bữa ăn hợp lý? Nêu nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình và giải thích từng nguyên tắc đó?
- Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu cơ thể con người về năng lượng và các chất dinh dưỡng.
- Nguyên tắc tổ chức bữa ăn trong gia đình:
1. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình
2. Điều kiện tài chính
3. Sự cân bằng chất dinh dưỡng
4. Thay đổi món ăn
- Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu cơ thể con người về năng lượng và các chất dinh dưỡng.
- Nguyên tắc tổ chức bữa ăn trong gia đình:
1. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình
2. Điều kiện tài chính
3. Sự cân bằng chất dinh dưỡng
4. Thay đổi món ăn
1. Mình quên giải thích, mk bổ sung đây nha bạn:
1. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình
* Nhu cầu dinh dưỡng tuỳ thuộc vào:
- Lứa tuổi, giới tính.
- Thể trạng.
- Công việc
2. Điều kiện tài chính
*Cân nhắc về số tiền hiện có để đi mua thực phẩm.
- Lựa chọn loại thực phẩm đáp ứng được về chất dinh dưỡng mà đa số thành viên trong gia đình cần.
- Lựa chọn loại thực phẩm mới, tươi, ngon và phổ thông.
- Lựa chọn loại thực phẩm không trùng về nhóm dinh dưỡng chính.
- Phối hợp với các loại thực phẩm tự trồng, tự nuôi ﴾nếu có﴿.
+) Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng không cần phải đắt tiền
3. Sự cân bằng chất dinh dưỡng
- Sự cân bằng chất dinh dưỡng được thể hiện qua việc chọn mua thực phẩm phù hợp.
- Phải có đủ thực phẩm thuộc 4 nhóm dinh dưỡng để kết hợp thành một bữa ăn hoàn chỉnh, cân bằng dinh dưỡng:
+ Nhóm giàu chất đạm.
+ Nhóm giàu chất đường bột.
+ Nhóm giàu chất béo.
+ Nhóm giàu vitamin và chất khoáng
*4. Thay đổi món ăn
- Thay đổi món ăn cho gia đình mỗi ngày để tránh nhàm chán.
- Thay đổi các phương pháp chế biến để có món ăn ngon miệng.
- Thay đổi hình thức trình bày và màu sắc của món ăn để bữa ăn thêm phần hấp dẫn.
- Trong bữa ăn, không nên có thêm món ăn cùng loại thực phẩm, hoặc cùng phương pháp chế biến với món chính đã có sẵn.