1. hòa tan hỗn hợp gồm 30,6g Al2O3 và 6g MgO vào dung dịch H2SO4
a, viết Phương Thức Hóa Học
1. hòa tan hỗn hợp gồm 30,6g Al2O3 và 6g MgO vào dung dịch H2SO4
a, viết Phương Thức Hóa Học b, tính khối lượng H2SO4 thu được. c, tính thể tích khí thu được
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{102}=0,3mol\)
\(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15mol\)
\(PTHH\left(1\right):Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \left(2\right):MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3.3}{1}+\dfrac{0,15.1}{1}=1,05mol\)
\(m_{H_2SO_4}=1,05.98=102,9g\)
Mọi người giải giúp em với ạ.Em đang gấp Hòa tan hoàn toàn 18,2 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và MgO trong 245 gam dung dịch H2SO4 20%, thu được hỗn hợp chứa 2 dung dịch muối và nước. a) Viết PTHH của phản ứng hóa học xảy ra. b) Tính khối lượng và thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan hoàn toàn 18,2 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và MgO trong 245 gam dung dịch H2SO4 20%, thu được hỗn hợp chứa 2 dung dịch muối và nước.
a) Viết PTHH của phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng và thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
câu 3 Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
Câu 4. Hòa tan 8 gam CuO trong 100 gam dung dịch H2SO4 19,6%.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu được.
Câu 5. Đốt cháy 1 kim loại hóa trị trong oxi dư thu được 5,6 gam oxit. Lượng oxit này có thể tác dụng hoàn toàn với 100ml dd HCl 2M. Tìm công thức hóa học của oxit.
Câu 3:
Gọi x, y lần lượt là số mol của MgO và Al2O3
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,2.250:1000=0,05\left(mol\right)\)
a. PTHH:
MgO + H2SO4 ---> MgSO4 + H2O (1)
Al2O3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
b. Theo PT(1): \(n_{H_2SO_4}=n_{MgO}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2SO_4}=3.n_{Al_2O_3}=3y\left(mol\right)\)
=> x + 3y = 0,05 (1)
Theo đề, ta có: 40x + 102y = 1,82 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+3y=0,05\\40x+102y=1,82\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,02, y = 0,01
=> \(m_{MgO}=0,02.40=0,8\left(mol\right)\)
=> \(\%_{m_{MgO}}=\dfrac{0,8}{1,82}.100\%=43,96\%\)
\(\%_{m_{Al_2O_3}}=100\%-43,96\%=56,04\%\)
Câu 4:
Ta có: \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6\%.100\%}{100}=19,6\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
Ta thấy: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
Vậy H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=0,1.160=16\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{CuSO_4}}=8+100=108\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{CuSO_4}}=\dfrac{16}{108}.100\%=14,81\%\)
Câu 5: Thiếu đề
Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc
a, Viết các phương trình hóa học xảy ra
b, Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(n_{Mg}=n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0.05\cdot24=1.2g\)
\(m_{MgO}=9.2-1.2=8\left(g\right)\)
a)
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH :
$n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
$m_{Mg} = 0,05.24 = 1,2(gam)$
$m_{MgO} = 9,2 - 1,2 = 8(gam)$
:Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,48 lit khí ở đktc
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra
b. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,2
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8g\\ m_{MgO}=18,4-4,8=13,6g\)
1. Trộn 100ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với V lít dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M
a) viết pthh
b) tính giá trị của V
2. Hỗn hợp A gồm MgO và CuO. Hòa tan 11g hh A = dung dịch H2SO4 20% vừa đủ được dung dịch B chứa MgSO4, CuSO4 với nồng độ phần trăm của MgSO4 là 10,91%. Tính nồng độ % CuSO4 trong dung dịch B.
a. Cho hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến khi kết tủa lớn nhất thì thu được chất rắn E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Xác định thành phần các chất trong Y, Z, A, B, D, E, G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lit khí ở (đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Lập biểu thức liên hệ giữa V với a, b.
c. Hỗn hợp X gồm Na và Al.
- Thí nghiệm 1: Cho m gam X tác dụng với nước dư, thì thu được V1 lít H2.
- Thí nghiệm 2: Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì thu được V2 lít H2. Các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Xác định quan hệ giữa V1 và V2
chương 2 tớ nhập đại ạ vì k biết nằm ở đâu
Hòa tan hết 22,1 gam hỗn hợp X gồm M g , A l , M g O , A l 2 O 3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch Y gồm H 2 S O 4 0 , 5 M v à H C l 1 , 0 M thu được 4 , 48 l í t H 2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 72 , 55
B. 81,55
C. 81,95
D. 72,95
Đáp án A
Phản ứng vừa đủ
=> Bảo toàn nguyên tố Hidro:
Bảo toàn khối lượng: