Cho 11,3 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) sau phản ứng thu được 4,48 l H2 (đktc)
A. Xác định khối lượng mỗi kim loại ?
B. Tính thể tích dung dịch HCl 0.5M tham gia vừa đủ phản ứng trên
. Cho 19,4 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 đktc a/ Viết PTP ứ b/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 0,2
(do Cu ko tác dụng với HCl loãng)
b, \(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=19,4-13=6,4\left(g\right)\)
BÀI 2. Cho 19,4 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 đktc/ a )Viết PTP ứ / b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mZn = 0,2.65 = 13 (g)
⇒ mCu = 19,4 - 13 = 6,4 (g)
Bạn tham khảo nhé!
: Cho 20 g hỗn hợp Cu và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thì thu được 7,437 Lít khí (đkc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng . c. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dd AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa trắng silver chloride thu được? (Mg =24, Cu = 64, Ag = 108, Cl = 35,5) giúp e với mn :<
Câu 3. Cho 24 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thì thu được 13,44 lít khí(đktc).
a. Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu và thể tích dung dịch HCl đã dùng
b. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Fe+2HCl->FeCl2+H2
x---2x-----------x
Mg+2HCl->MgCl2+H2
y------2y-----------y
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=24\\x+y=\dfrac{13,44}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=>x=0,3 mol, y=0,3 mol
=>%m Fe=\(\dfrac{0,3.56}{24}.100\)=70%
=>%m Mg=100-70=30%
=>VHCl=\(\dfrac{0,3.2+0,3.2}{2}\)=0,6l=600ml
b)
XCl2+2AgNO3->2AgCl+X(NO3)2
0,6--------------------1,2mol
=>m AgCl=1,2.143,5=172,2g
Cho 15 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,36l khí H2 ở đktc
a)Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b)Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng cho phản ứng trên?
Ta có nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
0,15. 0,3 <-. 0,15. ( Mol)
=> mFe = 0,15 × 56 = 8,4g
=> %Fe = 8,4/15×100% = 56%
=> %Cu = 100% - 56% = 44%
=>VHCl =1\0,3=10\3 l
PTHH : 2Fe + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2 (1)
nH2 = \(\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
Từ (1) -> nFe = \(\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0.1\left(mol\right)\)
-> mFe = n.M = 0,1 . 56 = 5.6 (g) => %mFe = \(\dfrac{5.6}{15}x100\%\approx37.3\%\)
-> %mCu = 100% - 37.3% = 62.7 %
Cho 19,4 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 đktc
a/ Viết PT phản ứng
b/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=19,4-13=6,4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho một lượng hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch axit HCL , thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) . Sau phản ứng thấy còn 19,5 gam một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl -->ZnCl2 + H2
____0,2<----------------------0,2
=> mZn = 0,2.65 = 13 (g)
mCu = mrắn không tan = 19,5 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Zn=\dfrac{13}{13+19,5}.100\%=40\%\\\%Cu=\dfrac{19,5}{13+19,5}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)
`n_(H_2)=4,48/22,4=0,2 (mol)`
Ta có PTHH: `Zn+2HCl --> ZnCl_2 +H_2`
Theo PT: `1`--------------------------------`1`
Theo đề: `0,2`------------------------------`0,2`
`m_(Zn)=0,2.65=13(g)`
Vì `Cu` không phản ứng với `HCl` nên `m_(chất rắn không tan)=m_(Cu)=19,5(gam)`
`%Zn=13/(13+19,5) .100%=40%`
`%Cu=100%-40%=60%`
Cho 5g hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (phản ứng vừa đủ), thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (ở đktc)
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b) Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hhX?
c) Tính Khối lượng dung dịch HCl đã dùng
d) Tính nồng độ % của dung dịch Y
a. PTHH : Mg + 2HCl ➝ MgCl2 + H2 (1)
b. theo bài : nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
theo (1) nMg = nH2 = 0,15 (mol)
➞ mMg = 0,15 ✖ 24 = 3,6 (g)
➞ %mMg = (3,6 : 5)✖100 = 72%
➞ %mCu = 100% - 72% = 28%
c. theo (1) nHCl = 2nH2 = 2✖0,15 = 0,3 (mol)
mHCl = 0,3✖36,5 = 10,95(g)
➜mddHCl = (10,95✖100):14,6 = 75(g)
d. dung dịch Y : MgCl2
mdd(spư)= 3,6+75-0,3 = 78,3(g)
theo (1) nMgCl2 = nH2 = 0,15(mol)
mMgCl2 = 0,15✖95 = 14,25(g)
C%MgCl2 = (14,25 : 78,3)✖100 = 18,199%
cho 4,8 gam kim loại m tác dụng hết với dung dịch axit HCL Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). xác định kim loại M và tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Giả sử KL có hóa trị n.
PT: \(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{n}nH_2=\dfrac{0,4}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,4}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
Với n = 2 thì MM = 24 (g/mol) là tm
Vậy: M là Mg.
Ta có: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)