Hòa tan hoàn toàn 6,66g tinh thể Al2(SO3)3. n H2O vào nước đc dung dịch A Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với BaCl2 dư thì thu đc 0,699g kết tủa. Xác định CT tinh thể muối sunfat
giúp tui vs
Hìa tan hoàn toàn 6,66g tinh thể Al2(SO4)3.xH2O vào nước thành dung dịch A . Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 0,699g kết tủa. Hãy xác định công thức của tinh thể muối sunfat nhôm ngậm nước ở trên.
Số mol kết tủa tạo thành:
n(BaSO4) = 0,699/233 = 0,003mol
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2AlCl3
0,001 0,003
Số mol Al2(SO4)3 có trong dung dịch A:
n[Al2(SO4)3] = 0,001.10 = 0,01mol
Khối lượng mol phân tử của muối hidrat:
M[Al2(SO4)3.nH2O] = 342 + 18n = 6,66/0,01 = 666
→ n = (666-342)/18 = 18
Vậy công thức tinh thể muối nhôm sunfat là Al2(SO4)3.18H2O
hòa tan hoàn toàn 6,66g tinh thể Al2(SO4)3.yH2O vào H2O được đ A.Lấy 1/10 đ A td vs đ BaCl2 dư thu đc 0,699g kết tỏa .Tính y
PTHH: Al2(SO4)3+3BaCl2-->3BaSO4+2AlCl3
-nBaSO4=0,003
-Theo pt:nAl2(SO4)3=1/3nBaSO4=1/3*0,003=0,001
=>nAl2(SO4)3 trong ddA=0,001*10=0,01(mol)
Ta có: nAl2(SO4)3=nAl2(SO4)3.yH2O=0,01
=>M của Al2(SO4)3.yH2O=6,66/0,01=666
=>342+18*y=666=>y=18
Hòa tan hết 6,66 g tinh thể Al2(SO4)3.nH2O vào trong nước được dung dịch A. Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với BaCl2 thu được 0,699 g kết tủa. Xác định CT của hiđrat trên
3BaCl2 + Al2(SO4)3→ 3BaSO4 + 2AlCl3
nBaSO4=\(\frac{0,699}{137+32+16.4}=0,003\) mol
theo PT => nAl2(SO4)3=0,001mol
vì lấy 1/10=> nAl2(SO4)3 ban đầu=0,01 mol
=>MAl2(SO4)3.nH2O=\(\frac{6,66}{0,01}=666\)
=> 27.2+3(32+16.4)+18n=666
<=>n=18
vậy công thức hidrat trên là Al2(SO4)3.18H2O
Hòa tan 26,64 gam chất tinh thể muối sunfat của kim loại M vào nước dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NH3 vừa đủ thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 4,08 gam oxit. Mặt khác, cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 27,96 gam kết tủa. Công thức tnh thể trên là
A.CuSO4.6H2O
B. Fe2(SO4)3.12H2O
C. Al2(SO4)3.24H2O
D. Al2(SO4)3.18H2O
1. Hoà tan hoàn toàn 6,66g tinh thể Al2(SO4)3 . nH2O vào nc thành dung dịch A. Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu dc 0,699g kết tủa. Xác định công thức của tinh thể muối sunfat của nhôm.
2. Hoà tan 24,4g BaCl2.xH2O vào 175,6g nc thì thu dc dung dịch 10,4%. Tính x.
3. Cô cạn rất từ từ 200ml dung dịch CuSO4 0,2M thu dc 10g tinh thể CuSO4. pH2O. Tính P
Bài 3:
\(n_{CuSO_4}=0,2\times0,2=0,04\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CuSO_4.pH_2O}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{CuSO_4.pH_2O}=\frac{10}{0,04}=250\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow160+18p=250\)
\(\Leftrightarrow18p=90\)
\(\Leftrightarrow p=5\)
Bài 2:
\(n_{BaCl_2.xH_2O}=\frac{24,4}{208+18x}\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{BaCl_2}=n_{BaCl_2.xH_2O}=\frac{24,4}{208+18x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaCl_2}=\frac{24,4}{208+18x}\times208=\frac{5075,2}{208+18x}\left(g\right)\)
ta có: \(m_{ddBaCl_2}mới=24,4+175,6=200\left(g\right)\)
\(C\%_{BaCl_2}mới=\frac{5075,2}{208+18x}\div200\times100\%=10,4\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{5075,2}{41600+3600x}=0,104\)
\(\Leftrightarrow5075,2=4326,4+374,4x\)
\(\Leftrightarrow748,8=374,4x\)
\(\Leftrightarrow x=2\)
Hòa tan 4,53 gam một muối kép X có thành phần: Al3+, NH4+, SO42- và H2O kết tinh vào nước cho đủ 100ml dung dịch Y
- Lấy 20ml dung dịch Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 0,156 gam kết tủa.
- Lấy 20ml dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng được 0,932 gam kết tủa.
Công thức của X là:
A. Al.NH4(SO4)2.12H2O
B. Al2(SO4)3.2(NH4)2SO4.16H2O
C. 2Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.5H2O
D. Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.12H2O
Đáp án A
Gọi số mol Al3+, NH4+, SO42- trong 100 ml dung dịch Y lần lượt là x, y, z mol
-Phần 1:
Al3++ 3NH3+ 3H2O→ Al(OH)3+ 3NH4+
x/5 x/5 = 2.10-3 suy ra x = 0,01 mol
-Phần 2:
Ba2++ SO42-→ BaSO4
z/5 mol z/5 mol = 0,932/233 = 4.10-3 mol nên z = 0,02 mol
ĐLBT ĐT suy ra y = 0,01 mol suy ra nH2O = 0,12 mol
Suy ra CT là Al.NH4.(SO4)2.12H2O
Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung
dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch
Ba(OH)2 dư, thu được 31,52 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch
BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Hai muối trong E có số mol bằng nhau.
B. Muối M2CO3 không bị nhiệt phân.
C. X tác dụng với NaOH dư, tạo ra chất khí.
D. X tác dụng được tối đa với 0,2 mol NaOH.
Đáp án C
Phần 1 nCO3 = nBaCO3 = 0,16
Phần 2 nCO32- = nBaCO3 = 0,06 ® nHCO3- = 0,1
Khối lượng hỗn hợp: (2M + 60).0,06 + (M + 61).0,1 = 13,66
® M = 18 (NH4+)
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh