Trong giao thoa ánh sáng, 7 vân sáng liên tiếp có bề rộng 12mm, biết a = 0,5mm, D = 2m. Tính bước sóng ánh sáng
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. các khe S1S2 được chiếu bởi á đơn sắc. a=0,5mm D=2m. bước sóng lamđa=0,5micro m. miền vân giao thoa trên màn có bề rộng 12mm. tính số vân tối quan sát được trên màn
Bước sóng: \(i = \dfrac{\lambda D}{a}=\dfrac{0,5. 2}{0,5}=2mm\)
Số vân tối quan sát được là: \(2.|\dfrac{12}{2}+0,5|=12\)
Trong trường hợp trường giao thoa đối xứng
Công thức tìm số vân sáng: \(|\dfrac{Bề-rộng-trường-giao-thoa}{2.i}| .2 +1\)
Công thức tìm số vân tối: \(|\dfrac{Bề-rộng-trường-giao-thoa}{2.i}+0,5| .2\)
Trong đó, |là lấy phần nguyên|
Ví dụ: \(|9,1|=9\)
\(|9,9|=9\)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 0,5mm, D = 1 m. Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 6mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là
A. 0,6μm.
B. 0,75μm.
C. 0,55μm.
D. 0,45μm.
Đáp án A
Phương pháp: Áp dụng công thức tính khoảng vân trong giao thoa sóng ánh sáng i = λ D α
Theo bài ra ta có khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 6 mm nên ta có 5i = 6mm => i = 1,2mm
Áp dụng công thức tính khoảng vân i trong giao thoa sóng ta có
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 0,5mm, D = 1 m. Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 6mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là
A. 0,6μm.
B. 0,75μm.
C. 0,55μm.
D. 0,45μm.
Trong thí nghiệm -âng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp F1,F2 là 2mm, khoảng cách từ mặt thẳng chứa hai khe F1,F2 đến màn quan sát là 2m. Ánh sáng thực hiện thí nghiệm có bước sóng 0,5mm. Bề rộng vùng quan sát được các vân giao thoa trên màn là 25,3mm (có vân sáng ở chính giữa). Số vân sáng trên màn quan sát là
A. 53
B. 51
C. 50
D. 49
Trong thí nghiệm -âng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp F 1 , F 2 là 2mm, khoảng cách từ mặt thẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Ánh sáng thực hiện thí nghiệm có bước sóng 0,5mm. Bề rộng vùng quan sát được các vân giao thoa trên màn là 25,3mm (có vân sáng ở chính giữa). Số vân sáng trên màn quan sát là
A. 53
B. 51
C. 50
D. 49
Đáp án B
Số vân sáng trên màn quan sát là N = 2 L 2 i + 1 = 2 25 , 38.10 − 3 2 2.0 , 5.10 − 6 2.10 − 3 + 1 = 51
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng 0,5μm. Biết a = 0,5 mm, D = 1 m. Bề rộng trường giao thoa là 13 mm. Số vân sáng trên trường giao thoa là
A. 13.
B. 14.
C. 12.
D. 15.
Đáp án A
+ Khoảng vân giao thoa
Số vân sáng trên trường giao thoa
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng 0,5μm. Biết a = 0,5 mm, D = 1 m. Bề rộng trường giao thoa là 13 mm. Số vân sáng trên trường giao thoa là
A. 13.
B. 14.
C. 12.
D. 15.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng 0,5μm. Biết a = 0,5 mm, D = 1 m. Bề rộng trường giao thoa là 13 mm. Số vân sáng trên trường giao thoa là
A. 13
B. 14
C. 12
D. 15
4. Trong TN giao thoa ánh sáng với khe Young, a = 0.5mm D = 2m Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng lamda = 0, 5 um Tính khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp?
5. Trong TN giao thoa ánh sáng với khe Young, a = 1mm D = 2m Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 2. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 1,5mm. Tính bước sóng λ?
6. Người ta đếm được 12 vân sáng trải dài trên bề rộng 13,2mm. Tính khoảng vân i?
7. Trong TN giao thoa ánh sáng với khe Young, a = 0.9mm D = 2m Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 2. Khoảng cách từ vân sáng thứ nhất đến vân sáng thứ 11 là 15mm. Tính bước sóng?
8. Trong TN giao thoa ánh sáng với khe Young, a = 1mm Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng lamda = 0, 5 um Tính khoảng cách giữa hai khe đến màn quan sát để trên màn tại vị trí cách vân trung tâm 2,5mm ta có vân sáng bậc 5. Để tại đó có vân sáng bậc 2, phải dời màn một đoạn bao nhiêu? Theo chiều nào?
Câu 4.
Khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp:
\(i=\dfrac{\lambda D}{a}=\dfrac{0,5\cdot10^{-6}\cdot2}{0,5\cdot10^{-3}}=2\cdot10^{-3}m=2mm\)
Câu 5.
Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là \(i=1,5mm=15\cdot10^{-3}m\)
Bước sóng: \(\lambda=\dfrac{a\cdot i}{D}=\dfrac{1\cdot10^{-3}\cdot1,5\cdot10^{-6}}{2}=0,75\cdot10^{-6}\left(m\right)=0,75\mu m\)
Câu 6.
Bề rộng của 12 vân sáng là \(11i=13,2\Rightarrow i=1,2mm=1,2\cdot10^{-2}m\)
Câu 7.
Khoảng cách từ vân sáng thứ nhất đến vân sáng thứ 11 là 15mm nên \(10i=15\)
\(\Rightarrow i=1,5mm=1,5\cdot10^{-3}m\)
Bước sóng:
\(\lambda=\dfrac{a\cdot i}{D}=\dfrac{0,9\cdot10^{-3}\cdot1,5\cdot10^{-3}}{2}=0,675\cdot10^{-6}m=0,675\mu m\)
Câu 8.
Tại vị trí cách vân trung tâm 2,5mm ta có vân sáng bậc 5 nên \(5i=2,5\)
\(\Rightarrow i=0,5mm=0,5\cdot10^{-3}m\)
Khoảng cách giữa hai khe đến màn quan sát là:
\(D=\dfrac{a\cdot i}{\lambda}=\dfrac{1\cdot10^{-3}\cdot0,5\cdot10^{-3}}{0,5\cdot10^{-6}}=1m\)
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng 0,5 µ m . Biết a = 0,5 mm, D = 1 m. Bề rộng trường giao thoa là 13 mm. Số vân sáng trên trường giao thoa là:
A. 13
B. 14
C. 12
D. 15
- Khoảng vân giao thoa:
→ Số vân sáng trên trường giao thoa: