7 vân sáng liên tiếp có bề rộng 12mm nên khoảng vân i = 12/ 2.7 = 6/7
Ta có
i =£.D/a => £ = i.a/ D
hay £ = (6/7).5,5.10^-3)/2 = 2,14×10^-4
7 vân sáng liên tiếp có bề rộng 12mm nên khoảng vân i = 12/ 2.7 = 6/7
Ta có
i =£.D/a => £ = i.a/ D
hay £ = (6/7).5,5.10^-3)/2 = 2,14×10^-4
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. các khe S1S2 được chiếu bởi á đơn sắc. a=0,5mm D=2m. bước sóng lamđa=0,5micro m. miền vân giao thoa trên màn có bề rộng 12mm. tính số vân tối quan sát được trên màn
Trong thí nghiệm y âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ chiếu vào hai khe thì đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 6mm. Xác định bước sóng λ dùng trong thí nghiệm.
trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, chiếu 2 khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ=0,5μ thì trên màn quan sát ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp cách nhau 10mm nêu chiếu 2 khe đồng thời 2 bức xạ nhìn thấy λ1 và λ2 thì tại M cách vân trugn tâm 12mm vân có màu giống vân trung tâm. mặt khác trong khoảng giữa M và vân sáng trung tâm còn có 1 vị trí vân sáng giống màu vân trugn tâm. bước sóng của bức xạ λ2 là?
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc của Young, khoảng cách hai khe là 0,6mm, khoảng cách hai khe tới màn là 2m. Trên một khoảng rộng 2,8cm thuộc miền giao thoa quan sát đc 15 vân sáng và hai đầu là hai vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó là bao nhiêu ?
A. 5,6.10-5m
B. 0,6\(\mu\)m
C. 5,6\(\mu\)m
D. 6.10-6m
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ánh sáng với khoảng cách giữa hai khe là a=2mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là D=2m. Hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ=0,5 μm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 4 cùng phía so với vân trung tâm cách nhau
A. △x = 3mm
B. △x = 2mm
C. △x = 5mm
D. △x = 4mm
Trong một thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 540 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i1 = 0,36 mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân
A. i2 = 0,60 mm. B. i2 = 0,40 mm. C. i2 = 0,50 mm. D.i2 = 0,45 mm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có
bước sóng \(\lambda_1\)
. Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có
10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda_2=\frac{5}{3}\lambda_1\) thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là
A.7 B. 5 C. 8. D. 6
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ánh sáng với khoảng cách giữa hai khe là a=2mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là D=2m. Hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ= 0,5μm. Vị trí vân sáng bậc hai trên màn là?
A. 1mm
B. 1,5mm
C. 2mm
D. 3mm
| Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 . Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2=\(\frac{5}{3}\)λ1 thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là: A.7 B. 5 C. 8. D. 6 |
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng 2 khe Young cách nhau đoạn a=0,5mm, 2 khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng \(\lambda\) =0,5Mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn D=1m.Khoảng cách giữa vâng sáng bậc 1 và vân tối bậc thứ 3 ở cùng bên so với vân chính giữa là
A. 2,5mm B. 2,0mm C. 1,0mmm D. 1,5mm