tách phần nguyên phần phân số rồi viết dưới dạng hỗn số của phân số sau
\(2\frac{7}{7}=\frac{?}{?}+\frac{6}{7}=?\frac{?}{?}\)
Viết các hỗn số và số thập phân trong các phép tính sau dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính:
\(a)0,36.\frac{{ - 5}}{9};b)\frac{{ - 7}}{6}:1\frac{5}{7}.\)
\(\begin{array}{l}a)0,36.\frac{{ - 5}}{9}\\ = \frac{{36}}{{100}}.\frac{{ - 5}}{9}\\ = \frac{9}{{25}}.\frac{{ - 5}}{9}\\ = \frac{{ - 1}}{5}\\b)\frac{{ - 7}}{6}:1\frac{5}{7}\\ = \frac{{ - 7}}{6}:\frac{{12}}{7}\\ = \frac{{ - 7}}{6}.\frac{7}{{12}}\\ = \frac{{ - 49}}{{72}}\end{array}\)
Chú ý: Khi tính toán, nếu phân số chưa ở dạng tối giản thì ta nên rút gọn về dạng tối giản để tính toán thuận tiện hơn.
1. Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: \(\frac{7}{5}\) ; \(-\frac{18}{7}\)
2. Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: \(4\frac{1}{7}\); \(-2\frac{7}{11}\)
1/ \(\frac{7}{5}=1\frac{2}{5}\)
\(-\frac{18}{7}=-2\frac{4}{7}\)
2/\(4\frac{1}{7}=\frac{29}{7}\)
\(-2\frac{7}{11}=-\frac{29}{11}\)
Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:
\(\frac{7}{{25}}\); \( - \frac{{19}}{4}\); \(\frac{{26}}{{65}}\).
\(\frac{7}{{25}} = \left( {\frac{{7.100}}{{25}}} \right)\% = 28\% \)
\( - \frac{{19}}{4} = \left( { - \frac{{19.100}}{4}} \right)\% = - 475\% \)
\(\frac{{26}}{{65}} = \left( {\frac{{26.100}}{{65}}} \right)\% = 40\% \).
1)Giải thích vì sao các phân số sau đc viết dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:
\(\frac{3}{8}\) ; \(\frac{-7}{5}\) ;\(\frac{13}{20}\) ; \(\frac{-13}{125}\)
2)Giải thích vì sao các phân số sau đc viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó:
\(\frac{-5}{11};\frac{1}{6};\frac{4}{9};\frac{-7}{18}\)
3) cho A=\(\frac{3}{2.y}\)
Hãy tìm y là 1 số nguyên tố có một chữ số để A viết đc dưới dạn số thập phân hữu hạn. Có thể điền mấy số như vậy?
1) Vì mẫu của chúng không chứa ước nguyên tố khác 2 và 5:
3/8 có mẫu 8 = 2^3
-7/5 có mẫu 5 = 5
13/20 có mẫu 20 = 2^2 . 5
-13/125 có mẫu 125 = 5^3
Nên: các phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
Ta có: 3/8 = 0,375
-7/5 = -1,4
13/20 = 0,65
-13/125 = -0,104
Viết phân số \(\frac{{11}}{2}\) ở dưới dạng hỗn số và cho biết phần số nguyên, phần phân số.
\(\frac{{11}}{2} = 5\frac{1}{2}\)
Phần số nguyên: 5
Phần phân số: \(\frac{1}{2}\).
\(\dfrac{11}{12}\) ở dạng hỗn số: \(5\dfrac{1}{2}\)
Phần số nguyên: 5; phần phân số: \(\dfrac{1}{2}\)
Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.
a) \(\frac{{31}}{{15}}\) và 2; b) \( - 3\) và \(\frac{7}{{ - 2}}\)
a) Ta có: \(2 = \frac{2}{1} = \frac{{2.15}}{{1.15}} = \frac{{30}}{{15}} < \frac{{31}}{{15}}\).
Suy ra \(\frac{{31}}{{15}} > 2\).
b) Ta có: \( - 3 = \frac{{ - 3}}{1} = \frac{{ - 3.2}}{{1.2}} = \frac{{ - 6}}{2}\)
và \(\frac{7}{{ - 2}} = \frac{{ - 7}}{2}\)
Do \(\frac{{ - 6}}{2} > \frac{{ - 7}}{2}\) nên \( - 3 > \frac{7}{{ - 2}}\).
viết các phân số sau dưới dạng hỗn sô \(\frac{17}{4}\);\(\frac{21}{5}\)viết các hỗn số sau dưới dạng phân số \(2\frac{4}{7}\);\(4\frac{3}{5}\)viết các phân số sau dưới dạng số thập phân \(\frac{27}{100}\);\(\frac{-13}{1000}\);\(\frac{261}{100000}\)viế các phân số sau đâ dưới dạng phân sô thập phân: 1,21 ; 0,07;-2,013 viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng kí hiệu % :\(3,7=\frac{37}{10}=\frac{370}{100}=370\%\);6,3=...;0,34=...
Viết các phân số dưới dạng hỗn số :
\(\frac{17}{4}=3\frac{4}{4}\)
\(\frac{21}{5}=4\frac{1}{5}\)
Viết các hỗn số dưới dạng phân số :
\(2\frac{4}{7}=\frac{18}{7}\)
\(4\frac{3}{5}=\frac{23}{5}\)
Viết các phân số dưới dạng số thập phân:
\(\frac{27}{100}=0,27\)
\(\frac{-13}{1000}=-0,013\)
\(\frac{261}{100000}=0,00261\)
Trong các phân số sau dây phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn , phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ?
Viết dạng thập phân của các số đó
\(\frac{1}{4};\frac{-5}{6};\frac{13}{50};\frac{-17}{125};\frac{11}{45};\frac{7}{14}\)
ps đc viết dưới dạng số thập phân hữu hạn : \(\frac{1}{4};\frac{13}{50};-\frac{17}{125};\frac{7}{14}\)
ps đc viết dưới dạng só thập phân vô hạn tuần hoàn : \(-\frac{5}{6};\frac{11}{45}\)
\(\frac{1}{4}=0,25;\frac{13}{50}=0,26;-\frac{17}{125}=-0,136;\frac{7}{14}=0,5\)
\(-\frac{5}{6}=-0,8\left(3\right);\frac{11}{45}=0,2\left(4\right)\)
Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{27}{100}\), \(\frac{-13}{1000}\), \(\frac{261}{10000}\).
Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:
\(\frac{6}{5}\), \(\frac{7}{3}\), \(-\frac{16}{11}\).
\(\frac{27}{100}=0,27\) ; \(-\frac{13}{1000}=-0,013\) ; \(\frac{261}{10000}=0,0261\)
\(\frac{6}{5}=1\frac{1}{5}\) ; \(\frac{7}{3}=2\frac{1}{3}\) ; \(\frac{-16}{11}=-1\frac{5}{11}\)
Bài giải
Viết các số trên dưới dạng số thập phân : \(0,27\text{ ; }-0,013\text{ ; }0,0261\)
Viết các số trên dưới dạng hỗn số : \(1\frac{1}{5}\text{ ; }2\frac{1}{3};1\frac{-5}{11}\)
27/100=0,27
-13/1000=-0,013
261/10000=0,0261
6/5=1/1/5
7/3=2/1/3
-16/11=-1/5/11