Nêu cách giải nghĩa của các từ Hán - Việt sau :
bạch (trắng) ; tam (ba) ; tứ (bốn) ; sơn (núi) ; nhân (người) ; nộ (giận) ; thiên (trời) ; địa (đất) ; long (rồng) ; bi (buồn)
Viết một đoạn văn khoảng 5-7 dòng nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh cây tre được tác giả thể hiện trong bài tùy bút Cây tre Việt Nam, trong đó sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt. Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt đó.
Hình ảnh cây tre Việt Nam trong tùy bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới là hình ảnh tuyệt đẹp thể hiện sự gắn bó và biểu tượng cho người dân Việt Nam. Người dân Việt Nam luôn coi tre là bạn, là người cũng chiến đấu, cùng tham gia sản xuất. Điều đó thể hiện sự gắn bó, mật thiết giữa cây tre và người nông dân Việt Nam. Bên cạnh đó, tre còn biểu tượng cho bản tính cương trực, ngay thẳng, tinh thần kiên trung của người dân Việt Nam. Đó là một nét đẹp trong phẩm chất, đạo đức của con người Việt Nam.
Giải thích:
- Cương trực: chỉ sự ngay thẳng, chính trực, cứng rắn
- Kiên trung: thể hiện một tinh thần kiên định, tuyệt đối trung thành.
Tìm các từ Hán Việt trong Bánh chưng, bánh giầy. Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt tìm được
Chưng là từ Hán-Việt có nghĩa gốc là hơi nóng hoặc hơi nước bốc lên, bắt nguồn từ lễ tế thần thời cổ vào mùa đông gọi là chưng(đốt lửa để tế thần chăng?). Từ đó, chưng còn có nghĩa là đun, hấp thực phẩm cho chín bằng nước hoặc hơi nước, hoặc đôi khi hiểu là đun, hấp nhẹ làm nước bay hơi, để cô hỗn hợp cho đặc lại. Ví dụ: chưng mắm, chưng đường, hay chưng rượu (quá trình này là chưng cất, để lọc rượu, chứ không phải để nấu cho rượu chín, có thể xem lại bài chưng cũ trên Soi).
mở bài:
cuộc sống vốn dĩ không dễ dàng, chúng ta cần phải cố gắng nhiều hơn. Việc bản thân thay đổi quá khứ là điều chúng ta nên thực hiện, cải thiện bản thân để trở nên tốt hơn, và điều đó là rất cần thiết cho mỗi người.
Thân bài:
vậy việc cải thiện bản thân là gì ? đó là phải cố gắng từng ngày để giúp mình tốt hơn trong cuộc sống, cải thiện theo hướng tích cực hướng tới điều tốt đẹp. Cải thiện bản thân sẽ giúp ta thành công trong cuộc sống. Chúng ta luôn sống một cách vô vị, nhàm chán không phát triển bản thân thân theo hướng tích cực, khiến cho bản thân trở nên thụ động đối với cuộc sống. Và việc chúng rta cố gắng từng ngày từng giờ để phát triển tốt hơn với bản thân
tìm ít nhất 3 từ Hán Việt trong bài văn Cốm Vòng ? Giải thích nghĩa của các từ đó ? Đặt câu với các từ Hán Việt
Kể ra 3 từ thuần Việt và Hán Việt và giải nghĩa từ đó theo cách của mình
Ai làm trước mình sẽ rủ thêm vài bạn nũa tk cho
giúp mình với:giải nghĩa các từ Hán Việt sau:
- chiến thắng:
- thủ môn:
- bạch mã:
- tái phạm:
- giang sơn
- Chiến thắng, còn gọi là thắng lợi, là một thuật ngữ, vốn được áp dụng cho chiến tranh, để chỉ thành đạt trong một trận giao đấu tay đôi, trong các chiến dịch quân sự, hoặc có thể hiểu rộng ra là trong bất kỳ một cuộc thi đấu nào.
- Thủ môn là một cầu thủ được chỉ định có nhiệm vụ ngăn chặn trực tiếp việc ghi bàn của đội bạn bằng cách chặn đứng cú ghi bàn.
- Bạch mã là con ngựa có lông màu trắng
- Tái phạm là tiếp tục phạm sai lầm
- Giang sơn là thường dùng để chỉ đất đai thuộc chủ quyền của 1 nước
Học tốt!!!
chiến thắng : thắng một đối thủ thủ nào đó
thủ môn : là người canh gôn ở môn đá bóng
bạch mả : con ngựa
tái phạm ; làm sai một lỗi lầm nào đó thêm một lần hoặc nhiều lần nữa
giang sơn : là đất nước
1)Có các loại từ ghép nào? Nêu nghĩa các từ ghép đó ? Cho ví dụ minh họa ?
2)Cho 6 từ ghép Hán việt và giải nghĩa ra từ Thuần việt?
giúp vs , mai mình thi rồi
co 2 loai tu ghep:
-Tu ghep chinh phu;Nghia la:Ngia cua tu ghep chinh phu hep hon nghia cua tieng chinh.VD:Ba noi;Ba ngoai ;An com;...
-Tu ghep dang lap;Nghia la:Nghia cua tu ghep dang lap khai quat hon nghia cua cac tieng tao nen no.VD:Ban ghe;sach vo;nui non;...
Tu ghep Han Viet Tu Thuan Viet
Thu mon Giu cua
Chien thang Danh thang
Ai quoc Yeu nuoc
Thach ma Ngua da
Tai pham Pham lai
Thien thu Sach troi
Thu mon nghia la:
giải nghĩa từ Hán Việt:
- bạch liên, trường sơn, hoàng sang, ngọc khánh, hải phong, sơn hà.
giúp với!
- bạch liên: loài hoa có màu trắng, sống dưới nước, giống hoa sen (chỉ sự nhẹ nhàng, thanh thoát)
- trường sơn: trường: dãy; sơn: núi\(\Rightarrow\) chỉ dãy núi hoặc dãy Trường Sơn
- hoàng sang: loài hoa tươi màu đỏ (chỉ sự sang trọng, giàu có, quý giá)
- ngọc khánh: loài hoa, hoa hậu Ngọc Khánh ( chỉ thứ quý giá nhất)
- hải phong: hải: biển; phong: gió \(\Rightarrow\) biển có gió (phong cảnh đẹp của biển)
- sơn hà: sơn: núi; hà: sông\(\Rightarrow\) chỉ đất đai thuộc chủ quyền của một nước
Phải Phong ==> Hải là biển, Phong là Gió
Sơn hà ==> núi sông; thường dùng để chỉ đất đai thuộc chủ quyền của một nước
trường sơn: trường: dãy; sơn: núi
a) Giải nghĩa từ "kinh ngạc "? Em hãy choácbiết mình đã giải nghĩa bằng cách nào?
b) Trình bày ý nghĩa của chi tiết : Tiếng nói đầu của chú bé lên ba là tiếng nói đòi đi đánh giặc?
c) Văn bản Thánh Gióng có rất nhiều chi tiết kì ảo ý nghĩa. Em hãy liệt kê các chi tiết đó và nêu ý nghĩa của chúng.
d) Phân biệt từ thuần Việt và từ mượn.
e) Tìm 5 cặp từ thuần Việt - Hán Việt có sắc thái trang trọng hơn
nhanh tick
Đơn vị cấu tạo từ hán việt? Nêu các loại từ ghép hán việt? Cách sử dụng từ hán việt
GIÚP MÌNH VỚI, MÌNH CẦN GẤP ^-^
Cho một số yếu tố Hán Việt sau, tìm các từ ghép Hán Việt và giải thích nghĩa: thiên, cư, an, sơn, hà, giang, quốc, gia, giáo, bại.