1/
Từ các yếu tố Hán Việt sau hãy tìm tất cả các từ ghép liên quan đến nó
-nhân:người
-tử:con
2/
đặt hai câu hỏi liên quan đến từ có hai yếu tố trên
1/
Từ các yếu tố Hán Việt sau hãy tìm tất cả các từ ghép liên quan đến nó
-nhân:người
-tử:con
2/
đặt hai câu hỏi liên quan đến từ có hai yếu tố trên
1.
nhân: nhân dân, nhân danh, nhân vật, nghệ nhân...
tử: phụ tử, mẫu tử, tiểu tử...
2.
Làng này có rất nhiều nghệ nhân nổi tiếng
''Trong lòng mẹ'' là tác phẩm nổi tiếng nói về tình mẫu tử thiêng liêng
phân loại các yếu tố hán việt thành 2 nhóm: tuyết , phong bắc,sa , trường,mộng,hoa,nguyệt,thanh,thảo,sương,vương,tiến,bắc,mộc,trà,văn học,quân,binh,hương ( mùi hương),canh,quan,dịch,giả,viên,ngư,ngọc,phương,hắc,tử( chết ),sinh,thủ,cấp (phát),hộ 9baor vệ),biệt,hồng,đăng,chỉ (cành
)
Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu về chủ đề quê hương.Trong đó có sử dụng 5 từ Hán việt???
"Chiêm ngưỡng" có phải từ Hán Việt không?
Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người ,tên địa lý ?
Sở dĩ có điều đó vì từ Hán Việt thường có sắc thái trang trọng cho tên gọi, đồng thời hàm chứa những ý nghĩa sâu xa.
Ví dụ:
- An – bình an, an nhàn, yên ổn (Bảo An, Nhật An, Khiết An, Lộc An)
- Bách - Mạnh mẽ, vững vàng, trường tồn (Hoàng Bách, Ngọc Bách)
- Bảo - Vật quý báu hiếm có (Chi Bảo, Gia Bảo, Duy Bảo, Đức Bảo, Hữu Bảo, Quốc Bảo, Tiểu Bảo, Tri Bảo, Hoàng Bảo,)
- Cường - Mạnh mẽ, khí dũng, uy lực (Phi Cường, Đình Cường, Mạnh Cường, Quốc Cường)
Sở dĩ có điều đó vì từ Hán Việt thường có sắc thái trang trọng cho tên gọi, đồng thời hàm chứa những ý nghĩa sâu xa.
Sở dĩ có điều đó vì từ Hán Việt thường có sắc thái trang trọng cho tên gọi, đồng thời hàm chứa những ý nghĩa sâu xa.
Ví dụ:
Bài 4: Tìm từ Hán Việt trong các đoạn thơ sau. Cho biết sắc thái biểu cảm của các từ Hán Việt vừa tìm được.
1. Phò giá về kinh
Chương Dương cướp giáo giặc,
Hàm Tử bắt quân thù.
Thái Bình nên gắng sức,
Non nước ấy ngàn thu.
2. Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên Trường trông ra
Trước xóm sau thôn tựa khói lồng
Bóng chiều man mác có dường không
Mục đồng sáo vẳng trâu về hết
Cò trắng từng đôi liệng xuống đồng.
Tìm 5 từ ghép chính phụ hán việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau (viết nghĩa)
Tìm 5 từ ghép chính phụ hán việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau (viết nghĩa)
Mọi người ơi, có ai đang online thì giúp mình nhanh với😥
Em tham khảo:
5 từ ghép có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: Gia sư, học viện, phàm phu, bạch mã, góa phụ, tri thức, địa lí, giáo viên, học sinh...
5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: nhật mộ, phủ môn, cách mạng, phòng bệnh, nhập gia, chuyên gia, thủ môn...
Bài tập 3 : nhận xét đại từ "ai" trong các câu ca dao sau
a) Ai làm cho bể kia đầy
b) Ai ơi có nhớ ai ko
Trời mưa 1 mảnh áo bông che đầu
Nào ai có tiếc ai đâu
Áo bông ai ướt khăn đầu ai khô
Cho một số yếu tố Hán Việt sau, tìm các từ ghép Hán Việt và giải thích nghĩa: thiên, cư, an, sơn, hà, giang, quốc, gia, giáo, bại.
trong các từ sau từ nào là từ hán việt
A.nhẹ nhàng
B.ấn tượng
C.hồi hộp
D.con người