cho mạch điện (hv) 4ampe kế giống nhau điện trở có r khác 0 biết Ia1=4a Ia3=1a
a)tìm Ia2 và Ia4 b) Tìm tỉ số Ra trên r
Cho mạch điện biết các điện trở khác 0, Ia1= 4 ampe, Ia3 = 1ampe.
a, Tính A2 , A4
b, tính tỉ số Ra/ R
Cho mạch điện như hình vẽ. Các ampe kế giống nhau và có điện trở Ra. Số chỉ của các Ampe kế A1; A2 lần lượt là 1A và 0,2A
a) tính tỉ số R/Ra
b) tính số chỉ ampe kế A1 bằng bao nhiêu?
a) Tính số chỉ \(\dfrac{R}{R_A}\):
I\(_R\) = I\(_{A1}\) - I\(_{A2}\) = 1 - 0,4 = 0,6 (A)
U\(_R\) = 0,6
Ta có: U\(_{DE}\) = ( R\(_A\) + 2R ) . 0,4
Mà: U\(_{DE}\) = U\(_R\)
\(\Leftrightarrow\) 0,6R = ( R\(_A\) + 2R ) . 0,4 \(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{R}{R_A}\) = -2
b) hình như đề bài cho A\(_1\)= 1A rồi mà bạn
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Các ampe kế giống nhau. Các ampe kế A1 và A2 lần lượt chỉ 1A và 0,4A. Hãy tìm: a, Tỉ số R/Ra.
b, Số chỉ của ampe kế A.
GIÚP MÌNH VS
a, \(I_R=I_{A1}-I_{A2}=1-0,4=0,6\left(A\right)\)
ta có \(U_{DE}=\left(R_a+2R\right).0,4\)
\(U_R=0,6.R\)
\(U_{DE}=U_R\) \(\Leftrightarrow0,6R=\left(R_a+2R\right)0,4\Leftrightarrow\dfrac{R}{R_a}=-2\)
b,\(U_{CE}=U_{CD}+U_{DE}=1.\dfrac{-R}{2}+0,6R=0,1R\)
\(I_A=I_{A_1}+I_R=...\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết E = 16 V , r = 2 Ω , R 1 = 3 Ω , R 2 = 9 Ω . Đ 1 và Đ 2 là 2 đèn giống nhau. Vôn kế chỉ 3V, điện trở vôn kế rất lớn. Tìm điện trở mỗi đèn
A. R D = 6 Ω
B. R D = 16 Ω
C. R D = 9 Ω
D. R D = 19 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R = 10 Ω , r 1 = r 2 = 1 Ω , ampe kế lí tưởng (có điện trở không đáng kể R A = 0). Khi xê dịch con chạy của biến trở R 0 , số chỉ của ampe kế không đổi và bằng 1A. Xác định suất điện động của các nguồn E 1 , E 2
Cho mạch điện như Hình 1, các điện trở R có giá trị bằng nhau và các vôn kế có điện trở bằng nhau. Biết vôn kế V1 chỉ 1V, vôn kế V3 chỉ 5V. Tìm số chỉ của các vôn kế V2 và V4
\(I_{V1}=\dfrac{U_1}{R_V};I_{V2}=\dfrac{U_2}{R_V};I_{V3}=\dfrac{U_3}{R_V}\)
\(U_2=\left(2R+R_V\right)I_{V1}=\left(2R+R_V\right)\cdot\dfrac{U_1}{R_V}=U_1\left(\dfrac{2R}{R_V}+1\right)\Leftrightarrow\dfrac{R}{R_V}=\dfrac{\dfrac{U_2}{U_1}-1}{2}\left(1\right)\)
\(U_3=2R\left(I_{V1}+I_{V2}\right)+U_2=2R\left(\dfrac{U_1+U_2}{R_V}\right)+U_2=\dfrac{R}{R_V}\cdot2\left(U_1+U_2\right)+U_2\left(2\right)\)
\(\left(1\right)\left(2\right)\Rightarrow U_3=\left(\dfrac{U_2}{U_1}-1\right)\left(U_1+U_2\right)+U_2\)
thay số ta được: \(5=\left(U_2-1\right)\left(U_2+1\right)+U_2=U^2_2+U_2-1\Leftrightarrow U^2_2+U_2-6=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}U_2=2V\\U_2=-3\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
\(U_4=2R\left(I_{V1}+I_{V2}+I_{V3}\right)+U_3\)
\(\Leftrightarrow U_4=\dfrac{2R}{R_V}\left(U_1+U_2+U_3\right)+U_3\)
\(\Leftrightarrow U_4=\left(\dfrac{U_2}{U_1}-1\right)\left(U_1+U_2+U_3\right)+U_3\)
\(\Leftrightarrow U_4=\left(2-1\right)\left(1+2+5\right)+5=13V\)
Cho các linh kiện điện gồm: 5 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0 , 2 Ω , ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớn, điện trở R = 3 Ω , bóng đèn loại 6V - 6W, biến trở R t và một số dây nối có điện trở không đáng kể đủ để kết nối các linh kiện. Mắc mạch điện có các nguồn điện ghép nối tiếp, biến trở nối tiếp với đoạn mạch gồm điện trở R mắc song song với bóng đèn, vôn kế đo hiệu điện thế mạch ngoài, ampe kế đo cường độ dòng điện qua bóng đèn.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Xác định số chỉ của vôn kế và ampe kế khi R t = 2 Ω
c) Điều chỉnh biến trở để bóng đèn sáng bình thường. Xác định điện trở của biến trở và công suất toả nhiệt trên biến trở khi đó
a) Sơ đồ mạch điện
b) Số chỉ của vôn kế và ampe kế
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = 5 . e = 5 . 2 = 10 ( V ) ; r b = 5 . r = 5 . 0 , 2 = 1 ( Ω ) .
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Ñ 2 P Ñ = 6 2 6 = 6 ( Ω ) ; I đ m = P Ñ U Ñ = 6 6 = 1 ( A ) .
Mạch ngoài có: R t n t ( R Đ / / R )
Khi R t = 2 Ω
R Đ R = R Đ . R R Đ + R = 6.3 6 + 3 = 2 ( Ω ) ⇒ R N = R t + R Đ R = 2 + 2 = 4 ( Ω ) ; I = I . t = I Đ R = E b R N + r b = 10 4 + 1 = 2 ( A ) ; U V = U N = I . R N = 2 . 4 = 8 ( V ) . U Đ R = U Đ = U R = I . R Đ R = 2 . 2 = 4 ( V ) ; I A = I Đ = U Đ R Đ = 4 6 = 2 3 ( A ) ;
c) Tính R t để đèn sáng bình thường
Ta có: R N = R t + R Đ R = R t + 2 ;
I = I đ m + I đ m . R Đ R 2 = E b R N + r b ⇒ 1 + 1.6 3 = 3 = 10 R t + 2 + 1 = 10 R t + 3 ⇒ R t = 1 3 Ω .
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết E = 16 V , r = 2 Ω , R 1 = 3 Ω , R 2 = 9 Ω . Đ 1 và Đ 2 là 2 đèn giống nhau. Vôn kế chỉ 3V, điện trở vôn kế rất lớn. Thay vôn kế bằng 1 ampe kế có R a = 0 . Tính cường độ dòng điện qua ampe kế?
A. I = 1 , 23 A
B. I = 1 , 2 A
C. I = 1 , 3 A
D. I = 1 , 25 A
4.1. Cho mạch điện như hình 3, các điện trở R có giá trị bằng nhau và các vôn kế có điện trở bằng nhau. Biết vôn kế V1 chỉ 1V, vôn kế V3 chỉ 5V. Tìm số chỉ của các vôn kế V2 và V4.
có các điện trở giống nhau , mỗi điện trở có R = 6ohm
a) sử dụng số điện trở nhỏ nhất ,nêu cách mắc có R tương đương = 4 ohm
b) nối mạch câu A với 1 nguồn Uab=18V ,Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c) mắc lại các điện trở trong mạch câu A theo cách khác , nối với U ab =18v.Cho biết cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở trong mạch nhỏ hơn n lần cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở ở câu b,tìm cách mắc và tính n