hòa tan hoàn toàn 0,1 gam NAOH vào nước thu được 250ml dd có pH là
1.Hòa tan một mẫu hợp kim K-Sr vào nước được dd X và 6,72 l khí (đktc).Thể tích dd HCl 0,1 M cần dùng để trung hòa 1/4 dd X là bao nhiêu:
A.0,375 B.075 C.1,5 D.3
2.Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dd HCl dư thu được dd Y.Cô cạn dd Y thu được (m+2,84) gam hỗn hợp chất rắn khan .Hòa tan hoàn toàn 2 m gam hỗn hợp X vào nước thu được dd Z . Cho từ từ hết dd Z vào 0,4 l dd AlCl3 1,25 mol đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng bao nhiêu?
X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dd NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 19,1
B. 29,9
C. 24,5
D. 16,4
Đáp án : A
Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + 2Al + H2O -> Ba(AlO2)2 + 3H2
=> nH2 = 4nBa = 0,4 mol => nBa = 0,1 mol
Vì X +NaOH tạo nH2 = 0,7 mol > 0,4 mol => chứng tỏ Al dư ở thí nghiệm đầu
=> nH2 do Al = nH2 (2) – nH2(1) = 0,3 mol
=> nAl = 2/3 nh2 do Al = 0,2 mol
=> mX = 19,1g
Hòa tan hoàn toàn 17,6 g sắt (II) sunfua vào dd HCl dư rồi đem toàn bộ khí sinh ra vào 92,3 g nước thu được dd X.
a) Tính nồng độ % dd X
b) Cần bao nhiêu gam dd NaOH 20% phản ứng hết 1/2 dd X. Biết tạo muối trung hòa
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)\(\uparrow\)
0.2 0.2
\(H_2S+4H_2O\rightarrow H_2SO_4+4H_2\)
0.2 0.2 0.8
a. \(n_{FeS}=\dfrac{17.6}{88}=0.2mol\)
\(mdd_{H_2SO_4}=m_X=m_{H_2S}+m_{H_2O}-m_{H_2}=0.2\times34+92.3-0.8\times2=97.5g\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0.2\times98\times100}{97.5}=20,1\%\)
b. \(\dfrac{1}{2}dd_X\Rightarrow n_X=0.1mol\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0.2 0.1
\(mdd_{NaOH}=\dfrac{0.2\times40\times100}{20}=40g\)
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 24 gam nước thu được dung dịch NaOH có nồng độ
A. 12,3%
B. 28,17%
C. 19,78%
D. 13,45%
Đáp án B
nNa = 4,6: 23 = 0,2 mol
- Phản ứng: Na + H2O → NaOH + 0,5H2
Mol 0,2 → 0,2 → 0,1
Bảo toàn khối lượng: mNa + mH2O = mdd + mH2
=> mdd = 4,6 + 24 – 0,1.2 = 28,4g
=> C%NaOH = 0,2.40: 28,4 = 28,17%
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp NaOH và KOH vào nước, thu được dung dịch Z, trong đó 0 , 1 ≤ n OH - ≤ 0 , 14 . Cho dung dịch Z phản ứng với dung dịch chứa 0,04 mol AlCl 3 , khối lượng kết tủa thu được là m gam. Giá trị của m là :
A. 1,56 ≤ m ≤ 2,6
B. m=2,6
C. 1,56 ≤ m ≤ 3,12
D. m=3,12
Đáp án C
Dựa vào bản chất của phản ứng và giả thiết, ta có đồ thị :
Căn cứ vào dạng hình học của đồ thị, ta thấy khi 0 , 1 ≤ m OH - ≤ 0 , 14 thì lượng kết tủa biến thiên theo đường nét đậm trên đồ thị.
Suy ra : 0 , 02 ⏟ m Al ( OH ) 3 min ≤ n Al ( OH ) 3 ≤ 0 , 04 ⏟ m Al ( OH ) 3 max ⇒ 1 , 56 ⩽ m Al ( OH ) 3 ⩽ 3 , 12
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol F e 2 O 3 và 0,2 mol FeO vào dd HCl dư thu được dd A. Cho NaOH dư vào dd A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn, m có giá trị là
A. 16g.
B. 32g.
C. 48g.
D. 52g.
Nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 kl: X, Y, Z ( có hóa trị cao nhất ) cần tối thiểu 250ml dd HNO3 aM k thấy khí thoát ra và thu đk dd A. Nếu cho NaOH vào dd A thấy thoát ra khí làm xanh quỳ tím ẩm. Nếu cô cạn dd A thu được (m+21,6) gam muối khan. Tìm giá trị của a
a: hòa tan hoàn toàn 0,3 mol NaOH vào nước thu được 0,5 lít dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
b: hòa tan hoàn tàn 24 gam NaOH vào nước thu được 400ml dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
\(a,C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M\\ b,n_{NaOH}=\dfrac{24}{40}=0,6\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5M\)