bài1: Hãy tính xem trong 1 gam hydro có bao nhiêu nguyên tử Hydro
bài 2: Nhận biết trong 3 bột riêng biệt: bột sắt, bật đồng, bột lưu huỳnh :'D
. Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng riêng biệt 3 chất sau: bột than, bột sắt, bột lưu huỳnh. Hãy dựa vào tính chất vật lí đặc trưng nhận biết các chất trên?
tham khảo:
Dựa vào tính chất vật lý của mỗi chất mà ta nhận biết :
+ Lưu huỳnh (dạng bột)có màu vàng chanh
+ Than (dạng bột) có màu đen
+ sắt(dạng bột) có màu trắng xám
Dựa vào tính chất vật lí, hãy phân biệt:
a) 4 chất bột màu trắng đựng trong mỗi lọ riêng biệt mất nhãn là: muối ăn, đường, cát, tinh bột.
b) 4 chất bột, mỗi chất đựng trong lọ thủy tinh không màu là: bột nhôm, bột sắt, bột than, bột lưu huỳnh.
a) Cho các chất bột vào nước
+ Tan : Đường, muối
+ Không tan : Tinh bột, Cát
Đốt 2 chất bột tan trong nước ở trong không khí
+Muối ăn không cháy
+Đường sẽ bị phân huỷ và cháy.
Lấy 2 chất không tan trong nước hòa vào nước nóng
+ Tan 1 phần trong nước nóng : Tinh bột
+ Không tan : Cát
b) Dựa vào tính chất vật lý của mỗi chất mà ta nhận biết :
+ Bột lưu huỳnh có màu vàng chanh
+ Bột than có màu đen
+ Bột sắt và bột nhôm có màu trắng xám
Dùng nam châm thử cho 2 lọ bột có màu trắng xám
+Bị nam châm hút : bột sắt
+ Lọ bột nhôm không bị nam châm hút
câu. 12: Phân biệt bốn chất lõng bằng hai phương pháp: giấm, rượu, nước đường, nước muối. câu. 14: Tách sắt ra khỏi hổn hợp có lẫn bột lưu huỳnh và bột nhôm. câu. 15. Tính khối lượng bằng gam của các nguyên tử: Fe. Ba, CI, O, Zn. câu. 16. So sánh xem phân tử khí cacbonic (CO2) nặng hay nhẹ hơn phân tử SO2, CI2; O2, H2S. Bảo nhiêu lần? câu. 17. Hợp chất tạo bởi 2 NTHH là C và H, trong đó C chiếm 82.75% về khối lượng; PTK của hợp chất là 58 đv C. Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất trên.
câu. 12: Phân biệt bốn chất lõng bằng hai phương pháp: giấm, rượu, nước đường, nước muối. câu. 14: Tách sắt ra khỏi hổn hợp có lẫn bột lưu huỳnh và bột nhôm. câu. 15. Tính khối lượng bằng gam của các nguyên tử: Fe. Ba, CI, O, Zn. câu. 16. So sánh xem phân tử khí cacbonic (CO2) nặng hay nhẹ hơn phân tử SO2, CI2; O2, H2S. Bảo nhiêu lần? câu. 17. Hợp chất tạo bởi 2 NTHH là C và H, trong đó C chiếm 82.75% về khối lượng; PTK của hợp chất là 58 đv C. Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất trên.
Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là
A. 5,6 gam
B. 11,2 gam
C. 2,8 gam
D. 8,4 gam
Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là:
A. 5,6 gam.
B. 11,2 gam.
C. 2,8 gam.
D. 8,4 gam.
Đáp án A.
nS = 0,4 (mol)
=> mhh = mFe + mAl
Bảo toàn electron: 2nFe+ 3nAl = 2nS
=> 56nFe + 27 nAl = 11 ; 2nFe + 3nAl = 2.0,4
=> nFe = 0,1, nAl = 0,2=> mFe = 0,1.56 = 5,6 (gam)
Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 11,2 gam bột sắt và 8 gam bột lưu huỳnh thu được 17,6 gam chất sắt (II) sunfua (FeS) màu xám.
a/ Viết PTHH.
b/ Biết rằng, người ta đã lấy dư lưu huỳnh trong thí nghiệm này. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.
\(n_{FeS}=\dfrac{17,6}{88}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
0,2 <----- 0,2
\(m_{S\left(dư\right)}=8-32.0,2=1,6\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\
n_S=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
\(pthh:Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
LTL: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\)
theo pt , \(n_{S\left(p\text{ư}\right)}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\
=>n_{S\left(d\right)}=0,25=-0,2=0,05\left(mol\right)\\
=>m_{S\left(d\right)}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
Câu 16:Trình bày cách tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp sau:
1.Muối và cát.
2.Bột đồng, vụn đồng và muối.
3.Bột sắt, muối và cát.
4.Bột sắt, bột lưu huỳnh và muối ăn.
5.Vụn gỗ, muối và vụn đồng.
6.Rượu và nước (biết nhiệt độsôi của rượu là 78,3°C).
7.Dầu ăn và nước.
8.Benzen và nước (biết benzen là chất lỏng, không tan trong nước).
Câu 16:Trình bày cách tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp sau:
1.Muối và cát.
Hòa tan hỗn hợp vào nước
+Cát không tan trong nước, lọc dung dịch thu được cát
+ Muối tan trong nước, cô cạn dung dịch thu được muối
2.Bột đồng, vụn đồng và muối.
Đổ nước vào hỗn hợp
+ Muối tan trong nước, cô cạn dung dịch thu được muối
+ Lọc lấy vụn đồng và bột đồng không tan trong nước
Dùng rây bột tách vụn đồng và bột đồng
3.Bột sắt, muối và cát.
Dùng nam châm hút bột sắt ra khỏi hỗn hợp
Hòa tan hỗn hợp còn lại vào nước
+Cát không tan trong nước, lọc dung dịch thu được cát
+ Muối tan trong nước, cô cạn dung dịch thu được muối
4.Bột sắt, bột lưu huỳnh và muối ăn.
Dùng nam châm hút bột sắt ra khỏi hỗn hợp
Đổ nước vào hỗn hợp bột lưu huỳnh và muối ăn
+ Muối tan trong nước, cô cạn dung dịch thu được muối
+Bột lưu huỳnh không tan trong nước, lọc lấy lưu huỳnh ra khỏi dung dịch
5.Vụn gỗ, muối và vụn đồng.
Đổ nước vào hỗn hợp
+ Muối tan trong nước, cô cạn dung dịch thu được muối
+ Gạn lấy vụn gỗ nổi trên mặt nước
+Dùng giấy lọc lọc ra vụn đồng chìm ở dưới
6.Rượu và nước (biết nhiệt độsôi của rượu là 78,3°C).
+ Đun rượu và nước trong nhiệt độ 78,3°C, rượu sôi và bay hơi qua ống làm lạnh thu được rượu tinh khiết
+ Còn lại là nước (nhiệt độ sôi 100°C)
7.Dầu ăn và nước.
Dầu ăn nhẹ hơn nước và không tan trong nước nên nổi lên trên, lọc dầu ăn ra khỏi nước, thu được dầu ăn
8.Benzen và nước (biết benzen là chất lỏng, không tan trong nước).
Ben nhẹ hơn nước và không tan trong nước nên nổi lên trên, lọc benzen ra khỏi nước, thu được benzen
/1 hỗn hợp có 8 gam bột lưu huỳnh và 28 gam bột sắt.Hãy cho biết: -Khối lượng của Sắt (II)sunfua thu được -Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam
PTHH: Fe + S ===> FeS
nS = 8 / 32 = 0,25 mol
nFe = 28 / 56 = 0,5 mol
Lập tỉ lệ số mol theo phương trình => S hết, Fe dư
=> nFeS = nS = 0,25 mol
=> mFeS = 0,25 x 88 = 22 gam
nFe(dư) = 0,5 - 0,25 = 0,25 mol
=> mFe(dư) = 0,25 x 56 = 14 gam