cho mình hỏi:
Một bánh xe quay đều vòng trong thời gian 2s. Chu kì quay của bánh xe là bao nhiêu?
Một bánh xe bán kính 60 (cm) quay đều vòng trong thời gian 2 (s). Tìm chu kì, tần số, tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của nó?
Hai bánh xe nối với nhau bỏi một dây tời. bánh xe lướn có bán kính 30cm và quay dược 20 vòng trong 1 phút; Bánh xe nhỏ quay được 30 vòng trong 1 phút. Hỏi bán kính bánh xe nhỏ là bao nhiêu?
Một bánh xe bán kính 50cm quay đều 120 vòng trong thời gian 2(s) .Tìm chu kì, tần số , tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của nó ?
Chu kì là thời gian quay hết 1 vòng \(\Rightarrow T = \dfrac{2}{120}=\dfrac{1}{60}s\)
Tần số là số vòng quay trong 1 s \(\Rightarrow f= \dfrac{120}{2}=60(hz)\)
Tốc độ góc: \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=120\pi(rad/s)\)
Tốc độ dài: \(v=\omega.R = 120\pi.0,5=60\pi(m/s)\)
Gia tốc hướng tâm: \(a=\omega^2.R=(120\pi)^2.0,5=7200\pi^2(m/s^2)\)
Một chiếc xe chuyển động đều, tốc độ20m/s. Khi đó một điểm trên vành xe vạch được một góc 60o sau 0,02s. Xác định bán kính bánh xe, số vòng quay được trong 10s
Một bánh xe ô tô có đường kính 0,6m.Xe đó đi được một quãng đường dài bao nhiêu mét nếu bánh xe quay được 500 vòng?
chu vi bánh xe là:0,6.3,14=1,884(m)
Quãng đường xe đi được khi bánh xe lăn 500 vòng là:
1,884.500=942(m)
Bán kính của chiếc bánh xe đó là :
0,6 x 2 = 1,2 ( m )
Xe đó đi được quãng đường dài :
1,2 x 500 = 600 ( m )
Đáp số : 600
chu vi bánh xe là:
0,6 x 3,14=1,884(m)
quãnh đường đó dài la:
1,884 x 5=942(m)
ĐS: 942m
Một hòn đá buộc vào sợi dây có chiều dài 1m, quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ 60 vòng/phút. Thời gian để hòn đá quay hết một vòng là:
A. 2s
B. 1s
C. 3,14s
D. 6,28s
2 bánh xe lớn và nhỏ nối vs nkau bởi 1 dây tời.Bánh xe lớn có bán kính 30cm,bánh xe nhỏ có bán kính 10cm.Trong 1 phút bánh xe lớn quay được 60 vòng.Hỏi trong 1 phút bánh xe nhỏ quay được bao nhiêu vòng?
Một bánh xe có bán kính 60 cm quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. a) Tìm chu kỳ quay của bánh xe.
a) Chu kì quay của bánh xe:
\(T=\dfrac{2}{100}=0,02s\)
b) Tần số:
\(f=\dfrac{1}{T}=\dfrac{1}{0,02}=50\text{vòng/s}\)
c) Tốc độ góc:
\(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{0,02}=100rad/s\)
d) Tốc độ dài:
\(v=\omega r=100\pi.0,6\approx189m/s\)
Bài 1: Một bánh xe có đường kính 100 cm lăn đều với vận tốc 36 km/h. Tính gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe và một điểm cách vành bánh xe 1/5 bán kính bánh xe.
Bài 2: Một bánh xe bán kính 40cm quay đều 200 vòng trong thời gian 4s. Tìm chu kì, tần số, tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của nó?
Bài 3: Xác định chu kỳ quay, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm của một chất điểm chuyển động tròn đều với tốc độ 64,8 km/h trên quĩ đạo có bán kính 30 cm.
Bài 4: Một chất điểm chuyển động tròn đều trong một phút quay được 600 vòng. Xác định tốc độ dài, tốc độ góc và độ lớn gia tốc hướng tâm của chất điểm biết bán kính quỹ đạo tròn là 10 cm.
Bài 1.
Đường kính bánh xe: \(d=100cm=1m\) \(\Rightarrow R=0,5m\)
Điểm cách vòng bánh xe 1/5 bán kính xe: \(\Rightarrow R'=\dfrac{R}{5}=0,1m\)
Tốc độ góc ở điểm ngoài vòng bánh xe: \(\omega=\dfrac{v}{R}=\dfrac{10}{0,1}=100rad\)/s
Gia tốc hướng tâm tại điểm nằm ngoài bánh xe:
\(a_{ht}=\omega^2\cdot R'=100^2\cdot0,1=1000\)m/s2