Nêu ý nghĩa của phân tử \(BaSO_4\) ; \(Mg\left(OH\right)_3\)
Ai giúp em với ạ em đang gấp:<
Câu 1: Nêu ý nghĩa của các CTHH sau: Na2CO3, Fe( OH )2, CuO, N2
Câu 2: So sánh phân tử H2O với phân tử NaOH
Câu 2: \(d_{\dfrac{H_2O}{NaOH}}=\dfrac{M_{H_2O}}{M_{NaOH}}=\dfrac{18}{40}=0,45< 1\)
Vậy NaOH lớn hơn H2O 0,45 lần
Câu 1:
a/Phân tử là gì? Phân tử của đơn chất có gì khác so với phân tử của hợp chất.
b/ Đơn chất là gì? Hợp chất là gì?
c/ Nêu các bước lập Công thức hóa học
d/ Nêu ý nghĩa của công thức hóa học
Câu 2: Phát biểu quy tắc hóa trị. Viết biểu thức quy tắc hóa trị.
Câu 3: Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất sau:
a. Bari clorua BaCl2
b. Canxi nitrat Ca(NO3)2
c. Nhôm sunfat Al2(SO4)3
d. Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3
Câu 4:
Lập CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a/ Al (III) và O
b/ Fe ( II) và (SO4) (II)
c/ Ca (II) và (PO4) (III)
d/ Na (I) và O
Câu 5:
Viết CTHH của các hợp chất sau:
a/ Natri cacbonat, biết trong phân tử có 2 Na, 1 C và 3 O
b/ Nhôm sunfat, biết trong phân tử có 2 Al, 3 S và 12 O
c/ Bạc nitrat , biết trong phân tử gồm 1Ag, 1N và 3O
nêu ý nghĩa công thức hóa học của các phân tử các chất sau , tính phân tử khối của chúng
a ZnCl\(_2\)
b Cu(NO\(_3\))
c HNO\(_3\)
giúp mik vs mik sắp kiểm tra giữa kì
a. Ý nghĩa:
- ZnCl2:
+ Có 2 chất tạo thành là Zn và Cl
+ Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl
+ \(PTK_{ZnCl_2}=65+35,5.2=136\left(đvC\right)\)
- Cu(NO3)2:
+ Có 3 nguyên tố tạo thành là Cu, N và O
+ Có 1 nguyên tử Cu, 2 nguyên tử N và 6 nguyên tử O
+ \(PTK_{Cu\left(NO_3\right)_2}=64+\left(14+16.3\right).2=188\left(đvC\right)\)
- HNO3:
+ Có 3 nguyên tố tạo thành là H, N và O
+ Có 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O
+ \(PTK_{HNO_3}=1+14+16.3=63\left(đvC\right)\)
a. cho cách viết sau đây : 2Al, 5N2 chỉ ý gì ?
b. phân tử axit sunfuric tạo bởi 2H, 1S và 4O
phân tử baricacbonat tạo bởi 1Ba, 1C, 3O
hãy viết công thức hóa học của công thức trên và nêu ý nghĩa của CTHH đó
b. phân tử axit sunfuric tạo bởi 2H, 1S và 4O
=> CTHH : H2SO4
Ý nghĩa :
+ Axit sunfuric tạo bởi 3 nguyên tố H, S và O
+Trong 1 phân tử axit sunfuric có 2H, 1S và 4O
+ Phân tử khối của axit sunfuric là 98(đvC)
phân tử baricacbonat tạo bởi 1Ba, 1C, 3O
=> CTHH: BaCO3
+ Baricacbonat tạo bởi 3 nguyên tố Ba, C và O
+Trong 1 phân tử baricacbonat có 1Ba, 1C và 3O
+ Phân tử khối của baricacbonat là 197 (đvC)
Phân tử A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi, nặng hơn phân tử oxi 5 lần :
a) Tính phân tử khối của A
b) Xd công thức hóa học của A , nêu ý nghĩa của công thức ỏoo làm phiền mn ban đêm gòiq:(( Maii mik thii Hóa ơ
a) PTKA = 32.5 = 160 (đvC)
b) CTHH của A là X2O3
Có PTKX2O3 = 160
=> 2.NTKX + 16.3 = 160
=> NTKX = 56 (đvC) => X là Fe
=> CTHH: Fe2O3
- Ý nghĩa:
+ Được tạo nên từ 2 nguyên tố: Fe,O
+ Trong phân tử Fe2O3 có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O
+ PTK = 2.56 + 3.16 = 160 đvC
1) Phân tử khối là gì?
2) Nêu ý nghĩa của công thức hóa học?
1)Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon ( cho biết sự nặng nhẹ tương đối giữa các phân tử). Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khốicủa các nguyên tử tạo thành phân tử.
2)
Công thức hóa học giúp chúng ta biết:
Nguyên tố tạo ra chấtSố nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử của chấtVà giúp ta tính được phân tử khối của chất đó.1) Phân tử khối là khối lượng của 1 phân tử tính bằng đơn vị cacbon
2) Ý nghĩa:
+ Nguyên tố nào tạo ra chất
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất
+ Phân tử khối của chất
hk tốt
Câu 1: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của: a/ Copper (II) chloride, biết phân tử gồm 1 Cu và 2 Cl b/ sulfuric acid, biết phân tử gồm 2 H, 1S và 4O Câu 2: Nêu ý nghĩa của các CTHH sau: a/ CH4 b/ Na2CO3 c/ AlCl3
Câu 1 :
a) $CuCl_2$
$M = 135(đvC)$
b) $H_2SO_4$
$M = 98(đvC)$
Câu 2
Thành phần nguyên tố | Số nguyên tử | Phân tử Khối | |
a) $CH_4$ | C,H | 1C , 4H | 16 đvc |
b) $Na_2CO_3$ | Na,C,O | 2Na, 1 C, 3O | 106 đvC |
c) $AlCl_3$ | Al,Cl | 1Al, 3Cl | 133,5 đvC |
Câu 4. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa NST thường và NST giới tính.
Câu 5. Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật.
Câu 6. Nêu ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị
Câu 6:
- Giảm phân tạo ra giao tử chứa bộ NST đơn bội
- Thụ tinh đã khôi phục bộ NST lưỡng bội
- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hóa
Câu 4: Điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường:
NST thường | NST giới tính |
Tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau ở cả hai giới | Có 1 cặp NST tương đồng: XX và 1 cặp NST không tương đồng: XY khác nhau ở hai giới |
Tồn tại với số lượng cặp nhiều trong tế bào | Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào |
Quy định tính trạng thường của tế bào và cơ thể. | Quy định tính trạng liên quan tới giới tính. |
Câu 5:
- Quá trình phát sinh giao tử đực:
+ Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào (2n NST).
+ Các tinh nguyên bào phát triển thành tinh bào bậc I (2n NST).
+ Sự tạo tinh bắt đầu từ tinh bào bậc 1 giảm phân tạo ra 2 tinh bào bậc 2 (n NST) ở lần phân bào I và 4 tế bào con ở lần phân bào II, từ đó phát triển thành 4 tinh trùng (n NST).
+ Kết quả là từ 1 tinh nguyên bào (2n NST) qua quá trình phát sinh giao tử cho 4 tinh trùng (n NST).
- Quá trình phát sinh giao tử cái:
+ Các tế bào mầm cũng nguyên phân nhiều lần liên tiếp tạo ra nhiều noãn nguyên bào (2n NST).
+ Các noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc I (2n NST).
+ Các noãn bào bậc I tiến hành quá trình giảm phân.
+ Ở lần phân bào I, tạo ra 1 tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ nhất (n NST) và 1 tế bào có kích thước lớn gọi là noãn bào bậc 2 (n NST).
+ Ở lần phân bào II, thể cực thứ nhất phân chia tạo ra 2 thể cực thứ 2 (n NST) và noãn bào bậc II tạo ra 1 tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ 2 (n NST) và 1 tế bào khá lớn gọi là trứng (n NST).
+ Kết quả: từ 1 noãn nguyên bào (2n NST) cho ra 3 thể cực (n NST) và 1 trứng (n NST).
Lập CTHH và nêu ý nghĩa của CTHH đó. A.Khí clo được cấu tạo bởi nguyên tố clo B.Muối bari photphat biết phân tử gồm 3Ba và 2 nhóm PO4
A. Khí clo: \(Cl_2\)
+ do 1 NTHH tạo nên là Cl
+ trong phân tử có 2Cl
+ \(PTK=2.35,5=71\left(đvC\right)\)
B.Muối bari photphat: \(Ba_3\left(PO_4\right)_2\)
+ do 3 NTHH tạo nên là Ba, P và O
+ trong phân tử có 3Ba, 2P và 8O
+ \(PTK=3.137+\left(31+4.16\right).2=601\left(đvC\right)\)