Hòa tan vừa hết 14,8 gam Ca(OH)2 cần V ml dung dịch HNO3 2 mol/l. Giá trị của V là
A. 100
B. 200
C. 300
D. 400
Để trung hòa hết 200 ml dung dịch natri hiđroxit 1M cần V ml dung dịch axit clohiđric 2M. V bằng bao nhiêu?
A. 100
B. 200
C. 300
D. 400
\(NaOH+HCl \to NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=0,2.1=0,2(mol)\\ n_{NaOH}=n_{HCl}=0,2(mol)\\ V_{HCl}=\frac{0,2}{2}=0,1M\)
nNaOH=0,2.1=0,2(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2P
0,2_______0,2_______0,2(mol)
=> VddHCl= 0,2/2=0,1(l)= 100(ml)
=>V=100(ml)
=>CHỌN A
Hòa tan vừa hết 14,2 gam P2O5 cần 400 ml dung dịch NaOH x mol/l tạo thành sản phẩm là Na3PO4 và H2O. Giá trị của x là
A. 0,8
B. 1,2
C. 1,25
D. 1,5
nP2O5=14,2/142=0,1(mol)
6 NaOH + P2O5 -> 2 Na3PO4 + 3 H2O
Để sp thu được là Na3PO4 và H2O
=> nNaOH=6.nP2O5=6.0,1=0,6(mol)
=> CMddNaOH= 0,6/0,4=1,5(M)
=> x=1,5(M)
=> CHỌN D
Cho 14,8 gam Ca(OH)2, vào 150 gam dung dịch (NH4)2SO4 26,4% rồi đun nóng, thu được a mol khí X. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 5,60
D. 6,72
Cho 200 ml dung dịch canxi hiđroxit 1M tác dụng với V ml dung dịch axit clohiđric 2M. Để dung dịch sau phản ứng không làm đổi màu quỳ tím thì V bằng bao nhiêu?
A. 100
B. 200
C. 300
D. 400
200ml= 0,2l
Số mol của dung dịch canxi hidroxit
CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,4
Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)
= 400 (l)
⇒ Chọn câu : D
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hết 17,72 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và FeCO3 cần dùng vừa đủ 280 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y. Cho V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch Y, thu được 77,36 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 320
B. 240
C. 280
D. 260
Hòa tan hết 17,72 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và FeCO3 cần dùng vừa đủ 280ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y. Cho V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch Y, thu được 77,36 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 320.
B. 240.
C. 280.
D. 260.
Hòa tan hoàn toàn 42,90 gam Zn trong lượng vừa đủ V mol dung dịch HNO3 10% (d = 1,26 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít (ở đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N2O. Giá trị của V là:
A. 840
B. 857.
C. 540.
D. 1336.
Đáp án A
nZn = nZn(NO3)2 = 0,66 mol ⇒ mZn(NO3)2 = 124,74 gam.
⇒ mNH4NO3 = 4,8 gam ⇒ nNH4NO3 = 0,06 mol.
+ Đặt số mol NO = a và nN2O = b ta có:
+ PT theo số mol hỗn hợp khí: a + b = 0,18 (1).
+ PT theo bảo toàn e: 3a + 8b + 0,06×8 = 0,66×2 (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ta có nNO = 0,12 và nN2O = 0,08 mol.
⇒ ∑nHNO3 pứ = 0,12×4 + 0,06×10 + 0,06×10 = 1,68 mol.
⇒ mHNO3 = 105,84 gam ⇒ mDung dịch HNO3 = 1058,4 gam.
⇒ V = 1058,4 ÷ 1,26 = 840 ml
Hòa tan hoàn toàn 42,90 gam Zn trong lượng vừa đủ V mol dung dịch HNO3 10% (d = 1,26 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít (ở đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N2O. Giá trị của V là:
A. 840
B. 857
C. 540
D. 1336
Hòa tan hoàn toàn 42,90 gam Zn trong lượng vừa đủ V mol dung dịch HNO3 10% (d = 1,26 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít (ở đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N2O. Giá trị của V là:
A. 840
B. 857.
C. 540
D. 1336.
Đáp án A
nZn = nZn(NO3)2 = 0,66 mol ⇒ mZn(NO3)2 = 124,74 gam.
⇒ mNH4NO3 = 4,8 gam ⇒ nNH4NO3 = 0,06 mol.
+ Đặt số mol NO = a và nN2O = b ta có:
+ PT theo số mol hỗn hợp khí: a + b = 0,18 (1).
+ PT theo bảo toàn e: 3a + 8b + 0,06×8 = 0,66×2 (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ta có nNO = 0,12 và nN2O = 0,08 mol.
⇒ ∑nHNO3 pứ = 0,12×4 + 0,06×10 + 0,06×10 = 1,68 mol.
⇒ mHNO3 = 105,84 gam ⇒ mDung dịch HNO3 = 1058,4 gam.
⇒ V = 1058,4 ÷ 1,26 = 840 ml.