Đặt câu vè về danh từ số nhiều có các từ sau : s ( ss), sh, ch, x, o
đặt câu vè từ nhiều ngĩa với các từ sau : lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
giúp mình nhanh nha mọi người.
+ Lưỡi :
Nghĩa gốc : Em bị đau lưỡi .
Nghĩa chuyển : Cái lưỡi cày này đã cũ rồi .
+ Miệng :
Nghĩa gốc : Chúng ta dùng miệng để ăn .
Nghĩa chuyển : Cái miệng cốc này đã bị sứt .
+ Cổ :
Nghĩa gốc : Em bị mỏi cổ .
Nghĩa chuyển : Chiếc bình này rất cổ kính .
+ Tay :
Nghĩa gốc : Em bị gãy tay .
Nghĩa chuyển : Bố em là một tay vợt chuyên nghiệp .
+ Lưng :
Nghĩa gốc : Bà em bị đau lưng .
Nghĩa chuyển : Bé ăn lưng chừng đã bỏ .
lưỡi dao rất sắc.
cái miệng bát đã bị sứt.
cái cổ áo này rất dày và ấm.
vào bữa sáng cô ấy chỉ ăn lưng bát cơm.
Khi nào thêm s và es sau động từ, danh từ ? Cách nhận biết số ít số nhiều ở danh từ ?
Theo sau các chủ ngữ he/ she/ it/ các danh từ số ít thì động từ thêm s/es
1 cái thì là số ít, 2 cái trở lên là số nhiều
I.
♥ N thêm s hoặc es khi N số ít chuyển sang N số nhiều
♥ V thêm s hoặc es khi V ở thì hiện tại đơn và chủ ngữ của nó là He, She, It, danh từ số ít (Singular Noun), và danh từ không đếm được (Uncountable Noun)
II. Khi nào N và V thêm s hoặc es?
♣ Với các N và V kết thúc bằng: o, s, ch, x, sh, z thì N và V sẽ thêm es
Ex:
go → goes
watch → watches
box → boxes
wash → washes
♣ Trường hợp còn lại thì N và V sẽ thêm s
Ex:
play → plays
sing → sings
LƯU Ý:
♦ N số ít và V của ngôi thứ 3 số ít kết thúc bằng y mà trước y là một phụ âm: y → i rồi + es
Ex:
study → studies
fly → flies
♦ N số ít và V của ngôi thứ 3 số ít kết thúc bằng f, fe: f, fe → v + es
Ex:
leaf → leaves
wife → wives
Thông thường một danh từ có s phía sau là danh từ số nhiều, còn ngược lại là số ít.
1) N AND N (hai danh từ nối với nhau bằng chữ and )
Khi 2 danh từ nối nhau bằng chữ and thì thông thường là dùng số nhiều, nhưng trong các trường hợp sau thì lại dùng số ít :
- Khi chúng cùng chỉ một người, một bộ, hoặc 1 món ăn
Đối với người thì dấu hiệu nhận biết cùng 1 người là danh từ thứ 2 không có THE
Ví dụ:
The professor and the secretary are ......(ông giáo sư và người thư ký .....) => 2 người khác nhau
The professor and secretary is ......(ông giáo sư kiêm thư ký ...) => một người
Đối với món ăn thì cũng phải dịch theo nghĩa
Ví dụ:
Salt and peper is ..... ( muối tiêu ) xem như một món muối tiêu
Bread and meat is.... (bánh mì thịt ) xem như một món bánh mì thịt.
The saucer and cup is... (tách và dĩa để tách được xem như một bộ )
- Phép cộng thì dùng số ít:
Two and three is five (2 + 3 = 5)
2) Luôn luôn số ít:
Gặp các chữ sau đây luôn luôn dùng số ít
EACH, EVERY, MANY A,TO INF, V-ING, MỆNH ĐỀ DANH TỪ, TỰA ĐỀ
Lưu ý chữ " MANY A " + danh từ số ít
Many a book is....
( Nhưng many không có a thì vẫn dùng số nhiều nhé : Many books are..)
Ví dụ:
Each man and woman is .....( có chữ each ở trước thì phía sau dù có "and" bao nhiêu lần cũng mặc kệ ta vẫn dùng số ít )
- Chủ từ là To inf. hoặc Ving
Ví dụ:
To do this is ....
Learning English is .........
- Chủ từ là mệnh đề danh từ
Cách nhận dạng ra mệnh đề danh từ là có các chữ hỏi ở đầu như what, when, why, how...hoặc that
Ví dụ:
why he doesn't come is....
what he said is ..........
That he stole the bicycle is true.(sự việc mà anh ta ăn cắp xe đạp là sự thật)
- Chủ từ là tựa đề
Dấu hiệu để nhận ra tựa đề là nó được viết trong ngoặc kép.
Ví dụ:
"Tom and Jerry" is ....
"War and Peace" is...(chiến tranh và hòa bình là ...)
"Gone with the wind" is..(Cuốn theo chiều gió là ...)
3) Danh từ có S nhưng dùng số ít
- Nhóm Môn học :
physics (vật lý ), mathematics (toán ).... , dấu hiệu nhận biết là có tận cùng là ICS
- Nhóm Bệnh tật :
Measles (sởi ), mumps (quai bị ).....
- Chữ News
- Nhóm Đo lường :
Ví dụ:
Two pounds is .....(2 cân)
- Nhóm Khoảng cách :
Ví dụ:
Ten miles is ...(10 dặm)
- Nhóm Thời gian :
Ví dụ:
Ten years is .....( 10 năm )
- Nhóm Giá tiền
Ví dụ:
Ten dollars is ...(10 đô la )
- Nhóm Tên nước :
The United States (Nước Mỹ), the Philippines
4) Không có s nhưng dùng số nhiều
- Các danh từ tập họp sau đây
People, cattle, police, army, children
- Nhóm tính từ có THE
The poor (người nghèo ), the blind (người mù ), the rich (người giàu ), the deaf ( người điếc ), the dumb ( người câm), the injured (người bị thương )....
5) Hai danh từ nối nhau bằng các chữ : OR , NOR , BUT ALSO thì động từ chia theo danh từ phía sau:
Ví dụ:
you or I am .....(chia theo I )
Not only she but also they are ....
6) Các danh từ nối nhau bằng : AS WELL AS, WITH, TOGETHER WITH, WITH thí chia theo danh từ phía trước:
Ví dụ:
She as well as I is ...(chia theo she)
7) Hai danh từ nối nhau bằng chữ OF thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là none, some, all, most, majority, enough, minority, half, phân số .... thì lại phải chia theo danh từ phía sau:
Ví dụ:
The study of science is ...(chia theo study)
Some of the students are ...( nhìn trước chữ of gặp some nên chia theo chữ phía sau là students)
Most of the water is ...(nhìn trước gặp most nên chia theo N phía sau là water )
Lưu ý :
Nếu các chữ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ xem nó là đại diện cho danh từ nào, nếu danh từ đó đếm được thì dùng số nhiều, ngược lại dùng số ít.
Ví dụ:
The majority think that....(đa số nghỉ rằng..) ta suy ra rằng để "suy nghĩ' đựoc phải là danh từ đếm được (người ) => dùng số nhiều :The majority think that.
8) Nhóm Tiếng Nói, Dân tộc:
- Tiếng nói dùng số ít
- Dân tộc dùng số nhiều
- Tiếng nói và dân tộc viết giống nhau nhưng khác ở chỗ : dân tộc có THE còn tiếng nói thì không có THE
Ví dụ:
Vietnamese is ....(tiếng Việt thì ..)
The Vietnamese are ....(dân tộc Việt Nam ...)
9)A NUMBER và THE NUMBER:
A NUMBER dùng số nhiều
THE NUMBER dùng số ít
10) Danh từ tập hợp:
Bao gồm các chữ như : family, staff, team, group, congress, crowd, committee ....
Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị thì dùng số ít
Ví dụ:
The family are having breakfast ( ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng )
The family is very conservative (chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị )
11) Gặp chữ THERE:
Thì chia theo danh từ phía sau:
Ví dụ:
There is a book (chia theo a book)
There are two books (chia theo books)
Tuy nhiên: there is a book and two pens (vẫn chia theo a book)
12) Đối với mệnh đề RELATIVE:
Chia động từ trong mệnh đề trước sau đó bỏ mệnh đề đi để chia động từ còn lại
Ví dụ:
One of the girls who go out is very good.
Chữ go có chủ từ là who = girls => chia theo số nhiều
Bỏ mệnh đề đi cho dễ thấy:
One of the girls is good (gặp of chia theo chữ trước là one => số ít )
13) Gặp các Đại từ sở hữu như: MINE, (của tôi), HIS (của anh ấy), HERS (của cô ấy)...
Thì phải xem cái gì của người đó và nó là số ít hay số nhiều
Ví dụ:
Give me your scissors. Mine (be) very old. (ta suy ra là của tôi ở đây là ý nói scissors của tôi là số nhiều nên dùng số nhiều:
=> ...Mine are very...
Nếu không thấy nằm trong 13 điều này thì chia theo qui luật bình thường: có s -> số nhiều .Không s -> số ít
1. Đặt 2 câu với từ "cảm xúc" về chủ đề gia đình
2. Đặt 2 câu có chứa từ ghép về chủ đề trường học
3.đặt 2 câu có chứa từ láy vè tình bạn
4. Đặt 2 câu có chứa động từ, 2 câu có chứa tính từ về chủ đề đất nước
1. Tôi đã trải qua rất nhiều cảm xúc vui buồn trong ngôi nhà thân thương, trong vòng tay ba mẹ.
Gia đình luôn là nơi cho ta nhiều cảm xúc ngọt ngào và cả cay đắng.
2. Những bộ bàn ghế mới trông rất đẹp.
Tôi rất yêu quý thầy cô.
4. Em sẽ cố gắng học thật giỏi để xây dựng đất nước
Em sẽ tiết kiệm điện để bảo vệ nguồn tài nguyên đất nước.
5. Đất nước em rất tươi đẹp.
Em yêu đất nước mộc mạc và xanh tươi này
3. Tình bạn rất dịu dàng, ngọt ngào và cũng đắng cay
(xin lỗi bn nhưng mik chỉ chắc ngữ pháp 1 câu về tinh bạn)
1. Viết câu khẳng định, phủ định và nghi vấn: Kết thúc = o, ss, sh,x, z, ch. Đặt câu với những từ I, They, We, You, He, She, My mother, My father.
1, Do you play chess ?
2, I often catch fish
3, My mother often play chess
4,They are six
4, I am six
6, I was born in March
7, You were born in March
8,He plays chess
9,She is six
10, Was you born in March ?
11, Does he play chess ?
12, Is she six ?
13,Does your father like playing chess ?
14, Do you often catch fish ?
15,We are six
Chúc bạn học tốt Nguyễn Hữu Quang
Khẳng định :
I like watch
He/she has a fish.
Phủ định :
Myfather/my mother do not like tomato.
Nghi vấn :
Do you have a piano ?
đặt câu từ nhiều nghĩa về danh từ
anh yêu em như cục cứt trôi sông,địt con mẹ mày .Chó vừa tôi
Mẹ em ra đường mua cân đường về pha nước đường chanh
Con ngựa đá con ngựa đá.
Đề bài:
Câu 1: Hãy liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết
a. Danh từ chỉ đơn vị
b. Danh từ chỉ sự vật chuyên đứng trước các từ sau: anh, chị, ông, bà
c. Đặt câu với danh từ tìm được
Câu 2: Tóm tắt truyện ''Sơn Tinh, Thủy Tinh'' (7-10 dòng)
Câu 3: Hãy đóng vai Thánh Gióng kể về cuộc chiến với giặc Ân
XIN CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MÌNH SẮP THI RỒI CÁC BẠN THÂN MẾM Ạ!
CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU! CHÚC CÁC BẠN HỌC TẬP THẬT TỐT
Dựa vào những từ gạch chân, bạn hãy chế một câu mẹo để nhớ những từ đi với giới từ “about” (Kiểu như "Thêm ES vào sau hầu hết các từ có tận cùng là -SH, -X, -CH, -S, -0, -Z" thì để nhớ lâu nên đăt ra câu mẹo "SHáng, Say, Chiều, Xỉn, Ồ, Zé"). Mong các bạn giúp mình nếu có thể ạ. Mình xin cảm ơn ạ.
Đặt mỗi câu có chứa cặp từ đồng âm sau :
Đông( danh từ)- đông ( tính từ) Sang (danh từ)- sang( tính từ) Năm ( danh từ)- năm số từ
Đông:
Mùa đông năm nay lạnh hơn mọi năm rất nhiều.
Trường học yêu cầu tránh tập trung đông người.
Sang:
Sang là một học sinh giỏi.
Mặc cái áo này vào trông anh ấy sang trọng hẳn.
Năm:
Chỉ còn vài ngày nữa là hết năm
Nhà có năm đứa con.
đặt 3 câu danh từ số ít
3 câu danh từ số nhiều
2 câu cảm thán
giúp mik với