Hoà tan bột nhôm lấy dư vào 200ml dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng kết thúc, thu được 3,36 lit khí hiđro. Tính hiệu suất phản ứng.
Hòa tan lượng dư bột nhôm vào 180ml dung dịch HCl 1M đến khi phản ứng kết thúc, thu được 1,512 lít khí H2 (đktc). HIệu suất phản ứng là ?
Cầu mong mọi người giúp mình giải câu này với ạ
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,18\cdot1=0,18\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(LT\right)}=0,09\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{\dfrac{1,512}{22,4}}{0,09}\cdot100\%=75\%\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,18.1=0,18\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2\left(LT\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,09\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(LT\right)}=0,09.22,4=2,016\left(l\right)\)
Mà: VH2 (TT) = 1,512 (l)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{1,512}{2,016}.100\%=75\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột F e 3 O 4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H 2 (đktc). Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm.
Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80%.
B. 90%.
C. 70%.
D. 60%.
Đáp án A
8Al + 3Fe3O4 9Fe + 4Al2O3
Đáp án A
Bài 4: Hoà tan bột nhômvào dung dịch axit sunfuric H2SO4đến khi bột nhôm tan hết thu được a gam muối nhôm sunfat Al2(SO4)3 và 3,36 lít khí hiđro (ởđktc).
a.Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b.Tính khối lượng axit sunfuric đã tham gia phản ứng.
c.Tính giá trị của a.
Giúp mình vs mình cần trong tối nay
`a)`
PTHH : `2Al + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2`
`b)`
`n_{H_2} = (3,36)/(22,4) = 0,15` `mol`
`n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,15` `mol`
`m_{H_2SO_4} = 0,15 . 98 = 14,7` `gam`
`c)`
`n_{Al_2(SO_4)_3} = 1/3 . n_{H_2} = 0,05` `mol`
`m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,05 . 342 = 17,1` `gam`
Hỗn hợp X gồm Al và Fe 3 O 4 . Nung hỗn hợp X ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
• Phần 1 cho vào dung dịch NaOH lấy dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí (đktc).
• Phần 2 hòa tan hết trong 310 ml dung dịch H 2 SO 4 1M (loãng) thu được 3,36 lít khí (đktc).
Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là (Giả sử Fe 3 O 4 chỉ bị khử về Fe)
A. 60%.
B. 66,67%.
C. 75%.
D. 80%.
Cho Mg vào 200ml dung dịch A chứa CuSO4 0,5M và FeSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư đến khi kết thúc các phản ứng thu được kết tủa E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Tính b.
Tính toán theo PTHH :
Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4
Mg + FeSO4 → Fe + MgSO4
Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + FeSO4 → BaSO4 + Fe(OH)2
Mg(OH)2 → MgO + H2O
2 Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2 H2O
Giả sư dung dịch muối phản ứng hết
=> n Fe = n FeSO4 = 0,2 . 1= 0,2 mol => m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 g
=> n Cu =n CuSO4 = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol => m Cu = 0,1 . 64 = 6,4 g
=> m chất rắn = 11,2 + 6,4 = 17,6 g > 12 g > 6,4
=> kim loại Fe dư sau phản ứng Vì CuSO4 phản ứng trước sau đó mới đến FeSO4 phản ứng
CuSO4 đã hết và phản ứng với 1 phần FeSO4
12 g = m Cu + m Fe phản ứng = 6,4 g + m Fe phản ứng
=> m Fe = 5,6 g => n Fe = 0,1 mol => n FeSO4 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Theo PTHH : n Mg = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol ( bắng số mol CuSO4 và FeSO4 phản ứng )
Theo PTHH : n Mg = n MgSO4 = n Mg(OH)2 = n MgO = 0,2 mol
n FeSO4 dư = n Fe(OH)2 = n Fe2O3 . 2 = 0,1 mol
=> n Fe2O3 = 0,1 mol
=> m chất rắn = m Fe2O3 + m MgO = 0,1 . 160 + 0,2 . 40 = 24 g
Hoà tan canxi cacbonat vào 200ml dung dịch axit axetic 1M a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b. Đun nóng 50ml dung dịch axít trên với 23g rượu etylíc có xúc tác H2SO4 đặc. Tính khối lượng este thu được. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
\(CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\\ a,n_{CH_3COOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,CH_3COOH+C_2H_5OH⇌\left(H^+,t^o\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=\dfrac{50}{200}.0,2=0,05\left(mol\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,05}{1}\Rightarrow Rượu.dư\\ \Rightarrow n_{este\left(LT\right)}=n_{axit}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{este\left(TT\right)}=80\%.0,05=0,04\left(mol\right)\\ m_{CH_3COOC_2H_5}=88.0,04=3,52\left(g\right)\)
Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80%
B. 90%
C. 70%
D. 60%
Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 60%.
B. 90%.
C. 70%.
D. 80%.