Biết nguyên tử cacbon gồm 6e, 6p, 6n, khối lượng 1 mol nguyên tử cacbon là:
a) 12u
b) 18u
c) 12g
d) 18g
Cho biết me = 9,1094.10-31kg ; mp = 1,6726.10-27kg ; mn = 1,6748.10-27kg
a) Tính khối lượng ra kg của 1 nguyên tử cacbon ( gồm 6p ; 6n ; 6e ) ?
b) Tính khối lượng ra g của 1 nguyên tử natri ( gồm 11p ; 12n ; 11e ) ?
c) Tính tỉ số khối lượng của e trong nguyên tử Na so với khối lượng toàn nguyên tử ?
\(a,m_{1C}=6.9,1094.10^{-31}+1,6726.10^{-27}.6+1,6748.10^{-27}.6\approx2,00899.10^{-26}\left(kg\right)\)\(b,m_{1Na}=11.9,1094.10^{-31}+1,6726.10^{-27}.11+1,6748.10^{-27}.12\approx3,85062.10^{-26}\left(kg\right)\)\(c,\dfrac{m_{electron\left(Na\right)}}{m_{ng.tử.Na}}=\dfrac{9,1094.10^{-31}.11}{3,85062.10^{-26}}\approx2,602267.10^{-4}\)
Biết nguyên tử cacbon có 6p,6e,6n a.Hãy tính khối lượng của toàn nguyên tử b.tính tỉ lệ khối lượng e đối với khối lượng của toàn nguyên tử
tính khối lượng theo kg của nguyên tố cacbon biết nguyên tử cacbon gồm 6p,6e,6n
hãy cho biết khối lượng electron trong nguyên tử cacbon nhẹ hơn bn lần so với khối lượng toàn nguyên tử
Tính khối lượng ra gam và u của:
a) Một nguyên tử cacbon có 6p, 6e, 6n. Tính tỉ số khối lượng của các electron với toàn bộ khối lượng của nguyên tử. Kết luận về tỉ số trên.
b) Natri có 11p,11e, 12n
a)\(m_{ngtu}=m_p+m_n+m_e=1,67.10^{-27}.6+1,67.10^{-27}+9,1.10^{-31}.6\\ =2.10^{-26}\left(kg\right)=12u\)\(\dfrac{m_{electron}}{m_{ngtu}}=\dfrac{9,1.10^{-31}.6}{2.10^{-26}}=2,73.10^{-4}\)
b)
\(m_{ngtu}=11.1,67.10^{-27}+12.1,67.10^{-27}+9,1.10^{-31}.11\\ =3,842.10^{-26}\left(kg\right)=\dfrac{3,842.10^{-26}}{1,6605.10^{-27}}u=23u\)
nguyên tử cacbon có 6p,6n,6e
a)tính khối lượng electrong trong nguyên tử cacbon
b)tính khối lượng hạt nhân nguyên tử cacbon
c)tính khối lượng nguyên tử cacbon
d)tính tỉ lệ khối lượng của electron trong cacbon so với hạt nhân và nguyên tử
mọi người ai giúp mình với mk cần gấp
nguyên tử cacbon có 6p,6n,6e
a)tính khối lượng electrong trong nguyên tử cacbon
b)tính khối lượng hạt nhân nguyên tử cacbon
c)tính khối lượng nguyên tử cacbon
d)tính tỉ lệ khối lượng của electron trong cacbon so với hạt nhân và nguyên tử
Biết nguyên tử cacbon gồm: 6 proton, 6 nơtron và 6 electron, khối lượng 1 mol nguyên tử cacbon là
A. 12 u.
B. 12 g.
C. 18 u.
D. 18 g.
Một lượng khí khối lượng 15 kg chứa 5,64. 10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên cacbon và hiđrô trong khí này. Biết 1 mol khí có N A = 6,02. 10 23 phân tử.
Số mol khí: n = N/ N A (N là số phân tử khí)
Mặt khác n = m/ μ . Do đó: μ = m N A /N = 15.6,02. 10 23 /5,46. 10 26 = 16,01. 10 - 3 (kg/mol) (1)
Trong các khí có hidro và cacbon thì C H 4 có:
μ = (12 + 4). 10 - 3 kg/mol (2)
So sánh (2) với (1) ta thấy phù hợp. Vậy khí đã cho là C H 4
Khối lượng của phân tử hợp chất là: m C H 4 = m/N
Khối lượng của nguyên tử hidro là:
m H 4 = 4/16 . m C H 4 = 4/16 . m/N ≈ 6,64. 10 - 27 (kg)
Khối lượng nguyên tử cacbon là:
m C = 12/16 . m C H 4 = 12/16 . m/N ≈ = 2. 10 - 26 (kg)
: a) Biết khối lượng mol nguyên tử Cacbon là 12 gam. Hãy tính khối lượng 1 ngtử C (khối lượng tuyệt đối và khối lượng tương đối).
b) Biết khối lượng 1 ngtử Cacbon là 1,993.1023 g. hãy tính khối lượng tương đối của 1 ngtử C.
c) Biết ngtử C có 6 hạt p, 6 hạt n, 6 hạt e. Hãy tính khối lượng mol ngtử của C.
Tính khối lượng theo kg của một nguyên tử cacbon gồm 6p, 6n, 6e. Tính tỉ số khối lượng e trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.
Mọi người giảng cho mk với, khó quá😂😂
mp = mn = 1,67 . 10-27 kg (công thức định sẵn)
=> 6mp + 6mn = 6mp + 6mn ( đưa về 1 biến )
= 12mp = 12. 1,67 . 10-27 (kg) = 2,004 . 10-26 kg (bấm máy tính)
Khối lượng nguyên tử cacbon: Mc = 6mp + 6mn + 6me
= 2,004 . 10-26 + 6. 9,101 .10-31 kg
= 2,004 . 10-26 +5,4606. 10-31kg
= 2,0045 . 10-26 kg (xấp xỉ)
Tỉ số khối lượng electron trong nguyên tử so với khối lượng toàn nguyên tử: \(\dfrac{\text{5,4606 . 10^{-31}}}{2,004.10^{-26}}\)