Biết độ tan S của AgNO3 ở 60o C là 525 gam, ở 10o C là 170 gam. Tính lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 gam dung dịch AgNO3 bão hoà ở 60o C xuống 10o C.
Xác định khối lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 gam dung dịchAgNO3bão hòa ở 600C xuống 100C. Biết độ tan của AgNO3 ở 600C là 525 gam và 100C là 170 gam
\(C\%_{AgNO_3\left(60^0C\right)}=\dfrac{m_{AgNO_3\left(bđ\right)}}{2500}=\dfrac{525}{100+525}\\ m_{AgNO_3\left(bđ\right)}=2100\left(g\right)\\ C\%_{AgNO_3\left(10^0C\right)}=\dfrac{170}{270}=\dfrac{2100-m_{AgNO_3tách}}{2500-m_{AgNO_3tách}}\\ m_{AgNO_3tách}=1420\left(g\right)\)
Tính lượng tinh thể MgCl2. 10H¬2O tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 805 gam dung dịch bão hòa MgCl2 từ 60¬oC xuống 10o C. Biết độ tan của MgCl2 trong nước ở 10 độ C và 60 độ C lần lượt là 52,9gam và 61gam
Ở \(60^oC\), 100g nước hòa tan được \(61g\) \(MgCl_2\).
\(C\%=\dfrac{61}{100+61}\cdot100\%=37,89\%\)
\(\Rightarrow805g\) dung dịch có \(805g\) \(37,89\%=305gMgCl_2\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=805-305=500g\)
Gọi \(n_{MgCl_2.10H_2O}=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{MgCl_2}=x\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgCl_2}=95x\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=10x\Rightarrow m_{H_2O}=180x\left(g\right)\)
Ta có: \(\dfrac{305-95x}{500-108x}=\dfrac{52,9}{100}\)
\(\Rightarrow x=-184,1\)
Số âm nên bạn kiểm tra xem có phải \(MgCl_2.10H_2O\) không nhé???
a, Nồng độ dung dịch KCl bão hòa ở 40°C là 28,57% Tính độ tan của KCl trong dung dịch ở nhiệt độ đó. b,xác định khối lượng AgNO3 bão hòa ở 60°C xuống 10°C biết độ tan AgNO3 ỏe 60°C là 525 gam ở 10°C là 170gam
Bài này có 2 phần phần b bị dính vô phần a mọi người thông cảm giúp
\(S_{KCl}=\dfrac{100.28,57}{100-28,57}=39,99\%\)
Hãy tính khối lượng của AgNO3 và của nước trong 5400 gam dung dịch AgNO3 bão hòa ở 20 độ C biết rằng ở nhiệt độ này độ tan của AgNO3 là 170 gam
Gọi \(m_{AgNO_3}=a\left(g\right)\left(0< a< 5400\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=5400-a\left(g\right)\)
\(\rightarrow S_{AgNO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{a}{5400-a}.100=170\left(g\right)\\ \rightarrow a=3400\left(g\right)\left(TM\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AgNO_3}=3400\left(g\right)\\m_{H_2O}=5400-3400=2000\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Có bao nhiêu gam KClO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 350 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 80°C xuống 20°C. Biết độ tan của KClO3 ở 80°C và 20°C lần lượt là 40 gam/100 gam nước và 8 gam/100 gam nước.
A. 170 gam
B. 115 gam
C. 95 gam
D. 80 gam
Đáp án D
Trong 140 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 80°C có 40 gam KClO3. Nên trong 350 gam dung dịch KClO3 bão hào ở 80°C có 100 gam KClO3.
Trong 108 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 20°C có 8 gam KClO3. Gọi số gam KClO3 tách ra khỏi dung dịch là a. Khi đó khối lượng dung dịch và khối lượng KClO3 trong dung dịch thu được lần lượt là 350 – a và 100 – a (gam).
độ tan của mgso4 ở 80°c và 20°c lần lượt là 50gam và 33,7gam . Khi làm lạnh 1800gam dung dịch bão hoà MgSO4 từ 80°c xuống 20°c thì có bao nhiêu gam tinh thể MgSO4.7H2Odịch tách ra khỏi dung
độ tan của mgso4 ở 80°c và 20°c lần lượt là 50gam và 33,7gam . Khi làm lạnh 1800gam dung dịch bão hoà MgSO4 từ 80°c xuống 20°c thì có bao nhiêu gam tinh thể MgSO4.7H2Odịch tách ra khỏi dung
- Ở 80oC
Cứ 50g MgSO4 hòa tan vào 100g H2O thu được 150g dung dịch MgSO4 bão hòa
=> 600g MgSO4 hòa tan vào 1200g H2O thu được 1800g dung dịch MgSO4 bão hòa
Gọi n MgSO4.7H2O = a
=> n MgSO4 (tinh thể) = a ( mol )
n H2O ( tinh thể ) = 7a ( mol )
=> m MgSO4 = 120a (g)
m H2O = 126a ( g )
- Ở 20oC
\(\dfrac{m_{ct}}{m_{H2O}}=\dfrac{33,7}{100}\Rightarrow\dfrac{600-120a}{1200-126a}=\dfrac{33,7}{100}\Rightarrow a=2,52\)
=> m MgSO4.7H2O = 619,92 ( g )
Độ tan của CuSO4 ở 85°C và 12°C lần lượt là 87.7 gam và 35.5 gam. Khi làm lạnh 1877 gam dung dịch bão hoà CuSO4 từ 80°C -> 12°C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch
Ở 85oC, S = 87,7 gam tức là
87,7 gam CuSO4 tan tối đa trong 100 gam nước tạo 187,7 gam dd bão hòa
Vậy : x gam CuSO4 tan tối đa trong y gam nước tạo thành 1877 gam dd bão hòa
Suy ra:
$x = (1877.87,7) : 187,7 = 877(gam)$
$y = (1877.100) : 187,7 = 1000(gam)$
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol)$
Sau khi tách tinh thể :
$m_{CuSO_4} = 877 - 160a(gam)$
$m_{H_2O} = 1000 - 18.5a = 1000 - 90a(gam)$
Ta có :
$S = \dfrac{877 -160a}{1000 - 90a} .100 = 35,5$
$\Rightarrow a = 4,1$
$m_{CuSO_4.5H_2O} = 4,1.250 = 1025(gam)$
Độ tan của CuSO4 ở 85 độ C và 12 độ C làm lạnh là 87,7 gam và 35,5 gam Khi làm lạnh 1887 gam dung dịch bão hòa CuSO4 từ 80 độ C xuống 12 độ c thì có bao nhiêu tinh thế CuSO45H2O tách ra khỏi dung dịch
Ở 25°C độ tan của AgNO3 trong nước là 222g Để pha được 50g dung dịch AgNO3 bão hòa ở 25°C cân lấy bao nhiêu gam AgNO3 và bao nhiêu gam nước