Cho 10m3 khí O2 nguyên chất đối cháy hết với cacbon. Tính VCO2 thu được. Cac thể tích đo ở cùng điều kiện và áp suất.
mn giúp mik nhanh xíu nha. Thank mn
Hợp chất hữu cơ T mạch hở, được tạo thành từ hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và một axit cacboxylic hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam T cần 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và hơi H2O với tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 7 : 6. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất; công thức phân tử của T trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi hai ancol tạo thành T là
A. ancol propylic và ancol isopropylic
B. ancol propylic và propan-1,2-điol
C. ancol etylic và etylen glicol
D. propan-1,2-điol và glixerol
Chọn đáp án C
♦ giải đốt 1 , 76 g a m T + 0 , 075 m o l O 2 → t 0 7 C O 2 + 6 H 2 O
BTKL có m C O 2 + m H 2 O = 1 , 76 + 0 , 075 × 32 = 4 , 16 g a m
Giả thiết n C O 2 : n H 2 O = 7 : 6 → n C O 2 = 0 , 07 m o l ; n H 2 O = 0 , 06 m o l
bảo toàn có n O trong T = 0,05 mol
→ tỉ lệ n C : n H : n O = 7 : 12 : 5
→ CTPT của T là C 7 H 12 O 5 . Số O = 5; axit 2 chức có 4O
→ còn 1O của nhóm -OH ancol chưa phản ứng nữa mới đủ.
→ 2 ancol có cùng số C và 1 ancol đơn chức; 1 ancol còn lại hai chức.
ancol 2 chức, axit 2 chức thì phải từ C2 trở đi
→ 7 = 2 × 2 + 3
→ CTCT của T là C 2 H 5 O O C - C H 2 - C O O C H 2 C H 2 O H
→ 2 ancol là ancol etylic ( C 2 H 5 O H ) và etylen glicol ( C 2 H 4 ( O H ) 2 )
Đốt cháy hoàn toàn 2,82 gam chất hữu cơ A cần 2,856 lít khs O2 thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích Vco2/Vh2o = 4/3 ( các khi đo ở điều kiện tiêu chuẩn ) . Hãy xác định công thức phân tử của A . Biết tỉ khối của A với không khí nhỏ hơn 7
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{2,856}{22,4}=0,1275\left(mol\right)\)
\(\dfrac{V_{CO_2}}{V_{H_2O}}=\dfrac{4}{3}\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{4}{3}\)
Gọi: nCO2 = 4x (mol) ⇒ nH2O = 3x (mol)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ 2,82 + 0,1275.32 = 4x.44 + 3x.18
⇒ x = 0,03
⇒ nCO2 = 0,03.4 = 0,12 (mol) = nC
nH2O = 0,03.3 = 0,09 (mol) ⇒ nH = 0,09.2 = 0,18 (mol)
Ta có: mC + mH = 0,12.12 + 0,18.1 = 1,62 (g) < 2,82 (g)
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 2,82 - 1,62 = 1,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,2}{16}=0,075\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz
⇒ x:y:z = 0,12:0,18:0,075 = 8:12:5
→ CTPT của A có dạng là (C8H12O5)n (n nguyên dương)
Mà: \(M_A< 29.7=203\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow\left(12.8+12.1+16.5\right)n< 203\)
⇒ n < 1,08 ⇒ n = 1
Vậy: CTPT của A là C8H12O5.
Trộn 300ml chất CxHy (ở thể khí ở nhiệt độ thường) và N2 với 1000ml O2 thu được hỗn hợp Y.Đốt cháy hỗn hợp Y thu được 1400ml hỗn hợp Z.Làm lạnh hỗn hợp khí Z thu được 800ml hỗn hợp khí R.Cho khí R đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 400ml hỗn hợp khí T.Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiêt độ và áp suất.xác định công thức CxHy
Đốt cháy khí metan theo sơ đồ phản ứng : CH4 + O2 ---> CO2 + H2O
Tính thể tích khí O2 ; CO2 ; hơi H2O khi đốt chyá hết 20 lít CH4.
Các thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O2. Lúc đó KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí (có phần trăm thể tích: 20% O2; 80% N2) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 tạo thành hỗn hợp khí C. Cho toàn bộ khí C vào bình chứa 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí D gồm 3 khí trong đó O2 chiếm 17,083% về thể tích.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong A.
b) Thêm 74,5 gam KCl vào chất rắn B được hỗn hợp E. Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng nhẹ cho đến phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hỗn hợp M chứa hai chất hữu cơ thuộc cùng dãy đồng đẳng và hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon. Nếu làm bay hơi 7,28 g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 2,94 g khí N 2 ở cùng điều kiện. Để đốt cháy hoàn toàn 5,20 g hỗn hợp M cần dùng vừa hết 5,04 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ gồm C O 2 và hơi nước với thể tích bằng nhau.
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Số mol 2 chất trong 7,28g M:
Số mol 2 chất trong 5,2g M:
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m C O 2 + m H 2 O = m M + m O 2 = 12.4(g)
Theo đầu bài, số mol C O 2 = số mol H 2 O = n.
44n + 18n = 12,4 ⇒ n = 0,2 (mol)
Các chất trong hỗn hợp có chứa C, H và có thể có O. Chất thứ nhất là C X H Y O Z (a mol) và chất thứ 2 là C X + 2 H Y + 4 O Z (b mol).
xa + (x + 2)b = 0,2 (3)
Giải hệ phương trình :
Từ (3) ta có x(a + b) + 2b = 0,200
2b = 0,200 - 0,0750x
b = 0,100 - 0,0375x
0 < b < 0,075 ⇒ 0 < 0,100 - 0,0375x < 0,0750
⇒ 0,660 < X < 2,66
Trong khoảng này có 2 số nguyên là 1 và 2.
Nếu x = 1.
b = 0,100 - 3.75. 10 - 2 = 0,0625
a = 0,0750 - 0,0625 = 0,0125.
Thay giá trị của a và b vào (4) ta có :
0125y + 0,0625(y + 4) = 0,400
⇒ y = 2.
Thay x = 1, y = 2; a = 0,0125, b = 0,0625 vào (2):
(14 + 16z).0,0125 + (42 + 16z).0,0625 = 5,20
⇒ z = 2.
C H 2 O 2 chiếm:
C 3 H 6 O 2 chiếm: 100% - 11,1% = 88,9%.
Nếu x = 2 .
b = 0,100 - 0,0375 X 2 = 0,0250
a = 0,0750 - 0,0250 = 0,05
từ đó tìm tiếp, ta được y = 4 và z = 2.
% khối lượng của C 2 H 4 O 2 :
% khối lương của C 4 H 8 O 2 : 100% - 57,7% = 42,3%.
C+O2to-->CO2
0,3--0,3--0,3
nC = 3,6 / 12 = 0,3 (mol)
=> VCO2(đktc) = 0,3 x 22,4 =6,72lít
=>Vkk=6,72\5=33,6l
PTHH: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
a) Ta có: \(n_C=\dfrac{3,6}{12}=0,3\left(mol\right)=n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{O_2}=n_C=0,3mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=6,72\left(l\right)\) \(\Rightarrow V_{kk}=6,72\cdot5=33,6\left(l\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 2 thể tích hợp chất A cần 9 thể thích khí O2 và tạo ra 6 thể tích khí cacbonic và 8 thể tích hơi nước. Các chấy khí và hơi đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất. Xác định CTPT của A
Giả sử khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích 1 lít
\(n_A=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{9}{1}=9\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(A) = 6 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 16 (mol)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(A\right)}=6.2+8.1-9.2=2\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C là \(\dfrac{6}{2}=3\) (nguyên tử)
Số nguyên tử H là \(\dfrac{16}{2}=8\) (nguyên tử)
Số nguyên tử O là \(\dfrac{2}{2}=1\) (nguyên tử)
=> CTPT: C3H8O
Đốt cháy 50ml hh CH4 và C2H2 cần 110ml khí O2. Tính: a/ %(V) mỗi khí trong hh b/ Thể tích CO2 sinh ra các khí đo ở cùng điều kiện t° và P (áp suất)
Giả sử các khí đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích V lít
Gọi số mol CH4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{0,05}{V}\) (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,11}{V}\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a-->2a---------->a
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
b--->2,5b-------->2b
=> \(2a+2,5b=\dfrac{0,11}{V}\) (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{0,03}{V}\left(mol\right)\\b=\dfrac{0,02}{V}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{\dfrac{0,03}{V}.V}{0,05}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{\dfrac{0,02}{V}.V}{0,05}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{CO_2}=a+2b=\dfrac{0,07}{V}\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=\dfrac{0,07}{V}.V=0,07\left(l\right)\)
Tham khảo:
a)
{VC2H2=x(ml)
VC2H4=y(ml)
⇒ x + y = 50(1)
C2H2+5/2O2(to)→2CO2+H2O
C2H4+3O2(to)→2CO2+2H2O
Theo PTHH : 2,5x + 3y = 140(2)
Từ (1)(2) suy ra: x = 20 ; y = 30
Vậy :
%VC2H2=2050.100%=40%%
VC2H4=100%−40%=60%
b)VCO2=2VC2H2+2VC2H4=2.50=100(ml)
a)
{VC2H2=x(ml)
VC2H4=y(ml)
⇒ x + y = 50(1)
C2H2+5/2O2(to)→2CO2+H2O
C2H4+3O2(to)→2CO2+2H2O
Theo PTHH : 2,5x + 3y = 140(2)
Từ (1)(2) suy ra: x = 20 ; y = 30
Vậy :
%VC2H2=2050.100%=40%%
VC2H4=100%−40%=60%
b)VCO2=2VC2H2+2VC2H4=2.50=100(ml)