Viết công thức hóa học của các chất sau : Đường glucozo , thuốc tím , vôi sống , phân đạm ure , giấm ăn, xút ăn da
1.Viết công thức hóa học của các chất sau : Đường glucozo , thuốc tím , vôi sống , phân đạm ure , giấm ăn, xút ăn da.
-Đường glucozo: C6H12O6
-Thuốc tím: KMnO4
-Vôi sống: CaO
- Phân đạm Ure : CO(NH2)2
-Giấm ăn : CH3COOH
-Xút ăn dạ: NaOH
Đường glucozo: C6H12O6
Thuốc tím : KMnO4
Vôi sống : CaO
Phân đạm ure : CO(NH2)2
Giấm ăn: CH3COOH
Xút ăn da: NaOH
Chúc bạn học tốt :))
Em hãy viết công thức phân tử của các chất sau: muối ăn; nước; đường mía; khí cacbonic; thuốc tím; khí metan
Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng phân tử khối là 46 đvC, đều chứa các nguyên tố C, H, O và mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức đã học, có các tính chất sau:
– X, Y tác dụng với Na giải phóng khí H2.
– Dung dịch Y làm quì tím hóa đỏ.
a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X, Y và viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Chất Y có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, để giảm sưng tấy nên chọn chất nào bôi vào vết thương trong số các hóa chất sau: vôi tôi, giấm ăn, nước, muối ăn. Viết phương trình hóa học giải thích cho lựa chọn đó.
c) Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm X, Y phản ứng hết với Na vừa đủ, thu được V lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn. Tính giá trị V, m.
a.
b.Chọn vôi tôi hoặc nếu có kem đánh răng cũng được
2HCOOH + Ca(OH)2 → (HCOO)2Ca + 2H2O
c) HCOOH + Na → HCOONa + ½ H2
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2
n(X, Y) = 2.nH2 → nH2 = 0,15 → V = 3,36 (lít)
Trong PTN có: không khí, nước, than, vôi sống, bình gas, lưu huỳnh, photpho
Em hãy viết PTHH điều chế các chất sau: amoniac, ure, sunperphotphat đơn, kép, rượu, giấm ăn, amoni nitrat
- amoniac:
Hoá lỏng không khí thu lấy N2
\(2H_2O\xrightarrow[]{\text{điện phân}}2H_2\uparrow+O_2\uparrow\\ N_2+3H_2\xrightarrow[]{t^o,p,xt}2NH_3\uparrow\)
- ure:
\(C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\uparrow\\ 2NH_3+CO_2\xrightarrow[]{t^o,p}\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)
- sunperphotphat đơn:
\(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\uparrow\\ 2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\uparrow\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ 4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(3CaO+2H_3PO_4\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+3H_2O\\ Ca_3\left(PO_4\right)_2+2H_2SO_4\rightarrow Ca\left(H_2PO_4\right)_2+2CaSO_4\)
- sunperphotphat kép:
\( Ca_3\left(PO_4\right)_2+4H_3PO_4\rightarrow3Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)
- rượu:
\(C+2H_2\xrightarrow[]{t^o}CH_4\uparrow\\ 2CH_4\xrightarrow[\text{làm lạnh nhanh}]{t^o}C_2H_2\uparrow+3H_2\uparrow\\ C_2H_2+H_2\xrightarrow[t^o]{Pd\text{/}PdCO_3}C_2H_4\uparrow\\ C_2H_4+H_2O\xrightarrow[H^+]{t^o}C_2H_5OH\)
- giấm ăn:
\(C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[]{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\)
- amoni nitrat:
\(2N_2+5O_2\xrightarrow[sét]{t^o}2N_2O_5\\ N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\\ 2HNO_3+CaO\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O\\ NH_3+H_2O\rightarrow NH_4OH\\ 2NH_4OH+CO_2\rightarrow\left(NH_4\right)_2CO_3+H_2O \\ \left(NH_4\right)_2CO_3+Ca\left(NO_3\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NH_4NO_3\)
Phân đạm ure có công thức hóa học là C O N H 2 2 . Hãy xác định: Thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố trong phân đạm ure
Thành phần % các nguyên tố trong ure:
%H = 100-(%C + %O + %N) = 100- ( 20 + 26,7 + 46,7) = 6,6%
Phân đạm ure có công thức hóa học là C O N H 2 2 . Hãy xác định: Khối lượng mol phân tử của ure.
M C O N H 2 2 = 12+16+2.(14+2.1) = 60(g)
âViết vào chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai trước những câu sau
Thịt, cá, tôm, cua, đậu đỗ là thức ăn giàu chất đạm.
Nên tập bơi cùng người biết bơi và có các phương tiện cứu hộ.
Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu không làm ảnh hưởng đến nguồn nước.
Chúng ta không nên chỉ ăn thức ăn có chất đạm.
Đúng hết nhé bạn
Viết vào chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai trước những câu sau
Thịt, cá, tôm, cua, đậu đỗ là thức ăn giàu chất đạm. Đ
Nên tập bơi cùng người biết bơi và có các phương tiện cứu hộ. Đ
Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu không làm ảnh hưởng đến nguồn nước. Đ
Chúng ta không nên chỉ ăn thức ăn có chất đạm. Đ
câu 1: Đ
câu 2: Đ
câu 3: S
câu 4: Đ
Phân đạm ure có công thức hóa học là C O N H 2 2 . Hãy xác định: Trong 2 mol phân tử ure có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Trong 2 mol phân tử C O N H 2 2 có:
Nguyên tố C: 2x1 = 2 mol nguyên tử C.
Nguyên tố O: 2x1 = 2 mol nguyên tử O.
Nguyên tố N: 2x2 = 4 mol nguyên tử N.
Nguyên tố H: 2x4 = 8 mol nguyên tử H.
Đạm ure có công thức hóa học là CO(NH2)2, dùng làm phân bón hóa học cung cấp nitơ cho đất. Tính số kg ure cần mua để có 84kg nitơ?
\(n_N=\dfrac{84}{14}=6\left(kmol\right)\)
\(n_{CO\left(NH_2\right)_2}=\dfrac{n_N}{2}=\dfrac{6}{2}=3\left(kmol\right)\)
\(m_{ure}=3\cdot60=180\left(kg\right)\)