Tính khối lượng muối có trong dd khi cho 13 gam kẽm vào trong 300ml dd CuSO4 2M . Biết hiệu suất của phản ứng đạt 88%
giải giúp em ạ
Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho 200 ml dd H2SO4 3M vào trong 200 g dd BaCl2 40%. Biết rằng hiệu suất của phản ứng chỉ đạt 80%
mn giup em aaa
\(n_{H_2SO_4}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{BaCl_2}=80\left(g\right)\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{5}{13}\left(mol\right)\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
Dễ thấy \(H_2SO_4\) dư
\(\Rightarrow n_{BaSO_4\downarrow}=n_{BaCl_2}=\dfrac{5}{13}\left(mol\right)\)
Mà hiệu suất chỉ đạt 80%
\(\Rightarrow n_{BaSO_4\downarrow}=\dfrac{5}{13}.\dfrac{80}{100}=\dfrac{4}{13}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4\downarrow}=71,69\left(g\right)\)
cho 3,25 bột kẽm vào 40ml dd Cuso4 25% có khối lượng riêng là 1,12g/ml a) viết pt b)xác định nồng độ mol/litcủa các chất trong dd saukhi kết thúc phản ứng c)cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan
mZn= 3,25/65=0,05(mol)
mddCuSO4=1,12.40=44,8(g)
-> mCuSO4= 44,8. 25%=11,2(g) => nCuSO4= 11,2/160=0,07(mol)
a) PTHH: Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu
Ta có: 0,05/1 < 0,07/1
=> Zn hết, CuSO4 dư, tính theo nZn.
=> nCuSO4(p.ứ)=nCu=nZnSO4=nZn=0,05(mol)
=>nCuSO4(dư)=0,07-0,05=0,02(mol)
Vddsau= VddCuSO4=0,04(l)
=> CMddCuSO4(dư)= 0,02/0,04=0,5(M)
CMddZnSO4=0,05/0,04=1,25(M)
c) m(muối)= mCuSO4(dư)+ mZnSO4= 0,02. 160+ 0,05.161=11,25(g)
Hỗn hợp A gồm Fe2(SO4)2 , FeSO4 và CuSO4 trong đó % khối lượng của O là 45,934% . Lấy 83,6 gam hỗn hợp A hòa tan vào nước được dd B. Nhúng thanh kẽm có khối lượng 100 gam lấy dư vào dd B cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh kim loại ra rửa sạch làm khô cân được m gam ( giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh kẽm )
a. Viết các PTHH xảy ra ? b.Tìm m
a)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+Zn\rightarrow2FeSO_4+ZnSO_4\)
\(CuSO_4+Zn\rightarrow ZnSO_4+Cu\downarrow\)
\(FeSO_4+Zn\rightarrow ZnSO_4+Fe\downarrow\)
b)
\(m_O=\dfrac{83,6.45,934}{100}=38,4\left(g\right)\)
=> \(n_O=\dfrac{38,4}{16}=2,4\left(mol\right)\)
=> \(n_{SO_4}=\dfrac{2,4}{4}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{ZnSO_4}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{Zn\left(pư\right)}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{Fe,Cu}=83,6-0,6.96=26\left(g\right)\)
mthanh KL (sau pư) = 100 + 26 - 0,6.65 = 87(g)
nhúng 1 lá nhôm vào 300ml dd cuso4 2M đến khi lượng cuso4 trong dd còn 1 nữa lượng ban đầu rồi lấy lá nhôm ra. Tính khối lượng lá nhôm sau khi lấy ra
ngâm 1 lá kẽm trong 32g dd CuSo4 10% cho tới khi kẽm ko thể tan được nữa
a) viết PTHH. phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì
b)tính khối lượng kẽm đã phản ứng
c)xác định nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
PTHH: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Phản ứng trên là phản ứng thế
Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{32\cdot10\%}{160}=0,02\left(mol\right)=n_{Cu}=n_{Zn}=n_{ZnSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,02\cdot65=1,3\left(g\right)\\m_{Cu}=0,02\cdot64=1,28\left(g\right)\\m_{ZnSO_4}=0,02\cdot161=3,22\left(g\right)\\\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{3,22}{32+1,3-1,28}\cdot100\%\approx10,06\%\)
Cho một lượng dư Na2CO3 vào 200 ml dd H2SO4 thấy thoát ra một chất khí không màu. Cho toàn bộ khí đó vào 88 gam dd KOH 40%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thì thu được 57.6 gam hỗn hợp 3 muối khan. a) tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp thu được. b) tính CM dd H2SO4 đã dùng
Cho 200 ml dd H2SO4 3M vào trong 350 ml dd BaCl2 2M%. a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b) Tính CM các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
c) Để có được lượng axit sunfuric như trên cần dùng bao nhiêu gam FeS2 điều chế biết rằng hiệu suất của cả quá trình phản ứng là 75%
giúp mình với ạaa
a,\(n_{H_2SO_4}=0,2.3=0,6\left(mol\right);n_{BaCl_2}=0,35.2=0,7\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Mol: 0,6 0,6 0,6 0,12
Ta có: \(\dfrac{0,6}{1}< \dfrac{0,7}{1}\)⇒ H2SO4 hết, BaCl2 dư
\(m_{BaSO_4}=0,6.233=139,8\left(g\right)\)
b,Vdd sau pứ = 0,2+0,35 = 0,55 (l)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,55}=\dfrac{12}{11}M\)
\(C_{M_{BaCl_2dư}}=\dfrac{0,7-0,6}{0,55}=\dfrac{2}{11}M\)
c,\(m_{H_2SO_4\left(lt\right)}=0,6.98=58,8\left(g\right)\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(pứ\right)}=\dfrac{58,8}{75\%}=78,4\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{78,4}{98}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: 3FeS2 + 6H2O + 11O2 → Fe3O4 + 6H2SO4
Mol: 0,4 0,8
\(m_{FeS_2\left(lt\right)}=0,8.120=96\left(g\right)\)
ngâm 1 lá Zn trong 200ml dd muối CuSO4 0,1M cho đến khi kẽm không tan được nữa .Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dd trên
0từ đề bài bạn tính được số mol CuSO4 là 0.2 x 0.1 = 0.02 mol
PTHH: Zn + CuSO4 -> Cu + ZnSO4
Từ PTTT số mol CuSO4 = số mol Zn = 0.02
Khối lượng kẽm phản ứng là: 0,02 x 65 = 1.3 g
\(n_{CuSO_4}=C.V=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Theo PT ta có: \(n_{Zn}=n_{CuSO_4}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn\left(pư\right)}=0,02.65=1,3\left(g\right)\)