Hòa tan vừa hết 14,2 gam P2O5 cần 400 ml dung dịch NaOH x mol/l tạo thành sản phẩm là Na3PO4 và H2O. Giá trị của x là
A. 0,8
B. 1,2
C. 1,25
D. 1,5
Hòa tan vừa hết 14,8 gam Ca(OH)2 cần V ml dung dịch HNO3 2 mol/l. Giá trị của V là
A. 100
B. 200
C. 300
D. 400
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{14.8}{74}=0.2\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
\(0.2...............0.4\)
\(V_{HNO_3}=\dfrac{0.4}{2}=0.2\left(l\right)\)
Hòa tan hết 14,2 gam P2O5 vào nước được 500 ml dung dịch X. Viết phương trình phản ứng? Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X ?
nP2O5 = 14,2/142 = 0,1 (mol)
PTHH: P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
Mol: 0,1 ---> 0,3 ---> 0,2
CMddH3PO4 = 0,2/0,5 = 0,4M
Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa X mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản úng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của X là
A. 0,030
B. 0,050
C. 0,057
D. 0,139
Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 6,88 gam 2 chất tan. Giá trị của X là
A. 0,030
B. 0,050
C. 0,057
D. 0,041
Chọn đáp án A
nP2O5 = 2,13/142 = 0,015 Þ Tan trong nước tạo nH3PO4 = 0,015x2 = 0,03
TH1: OH- dư Þ nH2O = 0,03x3 = 0,09 và x > 0,09
BTKL Þ 0,03x98 + 40x + 0,02x164 = 6,88 + 0,09x18 Þ x = 0,057 < 0,06 Þ Loại
TH2: H+ dư Þ nH2O = x và x < 0,09
BTKL Þ 0,03x98 + 40x + 0,02x164 = 6,88 + 18x Þ x = 0,03 (thỏa).
Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của x là
A. 0,030.
B. 0,050.
C. 0,057.
D. 0,139.
Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ, thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Giá trị của V là:
A. 8,21 lít
B. 6,72 lít
C. 3,36 lít.
D. 3,73 lít.
Đáp án B
Sơ đồ phản ứng
Xét toàn bộ quá trình phản ứng, ta thấy : Chất khử là Fe, Cu; chất oxi hóa là O và N + 5 trong HNO3. Theo bảo toàn electron, bảo toàn điện tích trong dung dịch sau phản ứng và giả thiết, ta có
Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ thu được V lít NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Giá trị của V là:
A. 8,21 lít
B. 6,72 lít
C. 3,36 lít
D. 3,73 lít
Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ, thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Giá trị của V là
A. 8,21 lít
B. 6,72 lít
C. 3,36 lít
D. 3,73 lít
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 0,16 mol KHSO4 sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,02 ml NO (sản phẩm khử duy nhất) cho dung dịch NaOH dư vào Y có 8,8 gam NaOH phản ứng, dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Cu (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là:
A. 1,92 gam.
B. 2,4 gam.
C. 2,24 gam.
D. 0,96 gam.