Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Vu Manh Hieu
Xem chi tiết
Hàn
Xem chi tiết
Ngọc Lan Tiên Tử
27 tháng 5 2019 lúc 7:44

xem lại SGK lớp 6 ( tập 1+2 )

Hứa San
Xem chi tiết
Kậu...chủ...nhỏ...!!!
22 tháng 6 2021 lúc 10:12

tự ôn nhé :D

....
22 tháng 6 2021 lúc 10:24

1. GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 ta làm như sau: - Tìm thương của 315 và 600. - Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. Muốn tìm 30% của 600 ta có thể lấy 600 chia cho 100 rồi nhân với 30 hoặc lấy 600 nhân với 30 rồi chia cho 100. 30% của 600 là: 600 x 30 : 100 = 180 Hoặc: 600 : 100 x 30 = 180 Muốn tìm một số biết 30% của nó là 600 ta có thể lấy 600 chia cho 30 rồi nhân với 100 hoặc lấy 600 nhân với 100 rồi chia cho 30. 30% của một số là 600. Vậy số đó là: 600 : 30 x 100 = 2000 Hoặc 600 x 100 : 30 = 2000 2. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày Cứ 4 năm lại có một năm nhuận 1 tuần lễ = 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây 3. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN s: quãng đường (km) hoặc (m) v: vận tốc (km/giờ) hoặc (m/giây) t: thời gian (giờ) hoặc (giây) 4. Dạng toán: CHUYỂN ĐỘNG CÙNG CHIỀU Vận tốc xe 1 lớn hơn vận tốc xe 2. CHUYỂN ĐỘNG CÙNG CHIỀU  nghĩ đến HIỆU VẬN TỐC Bước 1: Tìm HIỆU vận tốc = vận tốc xe lớn – vận tốc xe bé Bước 2: Thời gian 2 xe gặp nhau (hay thời gian xe 1 đuổi kịp xe 2) = khoảng cách ban đầu : hiệu vận tốc

....
22 tháng 6 2021 lúc 10:25

5. DẠNG TOÁN: CHUYỂN ĐỘNG NGƯỢC CHIỀU CHUYỂN ĐỘNG NGƯỢC CHIỀU  nghĩ đến TỔNG VẬN TỐC B1: Tìm TỔNG vận tốc của 2 xe B2: Thời gian 2 xe gặp nhau = khoảng cách ban đầu của 2 xe : tổng vận tốc 6. HÌNH HỌC Hình Hình vẽ Chu vi Diện tích 1. Hình tam giác Chu vi = tổng độ dài ba cạnh cộng lại C = AB + AC + BC S = 2 a h  a: độ dài cạnh đáy h: độ dài chiều cao 2. Hình thang Chu vi = tổng độ dài các cạnh C = AB + BC + CD + DA S = ( ) 2 a b h   a: đáy lớn b: đáy bé h: chiều cao 3. Hình tròn CT: d = 2 x r d: đường kính r: bán kính C = d x 3,14 C = r x 2 x 3,14 S = r x r x 3,14 r: bán kính 4. Hình bình hành Chu vi = tổng độ dài các cạnh C = AB + BC + CD + DA S = a x h a: độ dài đáy h: chiều cao 5. Hình thoi Chu vi = tổng độ dài các cạnh C = a + a + a + a = a x 4 S = 2 m n  m; n là độ dài hai đường chéo

 

nguyen hoa linh
Xem chi tiết
Hà Chí Dương
6 tháng 6 2017 lúc 13:33

0 dc dâu nha bn mink thấy nó dài lắm!

nhok FA
6 tháng 6 2017 lúc 13:33

dạ 

bây h mún tổng đúng ko

em giúp chị tổng cho 

bây h chị vô 

phần luyện tập nhé

xong r đó

Trần Bảo Quyên
10 tháng 9 2017 lúc 15:48

lấy sách giáo khoa ra mà xem 

_tẮt Nụ cuỜi ♣ LuỜi yÊu...
Xem chi tiết
Hoàng Thế Hải
4 tháng 10 2018 lúc 15:25

. Which house do you want to live in? Why? 

(Em muốn ở ngôi nhà nào? Tại sao?)

Hướng dẫn giải:

I want to live in the house of picture B. Because it’s beautiful!

Tạm dịch:

Tôi muốn sống ở ngôi nhà B. Bởi vì nó đẹp. 

2. Draw your own crazy house. Tell the group about your house.

(Vẽ ngôi nhà lạ của em và nói cho cả nhóm nghe về ngôi nhà đó.)

Hướng dẫn giải:

My house has 7 rooms. They are 2 bedrooms, 2 bathrooms, one living room, one kitchen, one hall. There is a light, a sofa, a window and two picures, a chest of drawers in the living room. There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture in my bedroom. My bathroom is next to my bedroom. My parent’s bedroom has a bed, a lamp, a chest of drawers, a window and a picture. The bathroom is next to my parents’ bedroom. There is a fridge, a sink, a cooker, a window, a cupboard in the kitchen. The hall is between the kitchen and the living room.

Tạm dịch:

Nhà tôi có bảy phòng. Có hai phòng ngủ, hai nhà tắm, một phòng khách, một nhà bếp, một phòng lớn. Có một cây đèn, một ghế sofa, một cửa sổ, một tủ kéo trong phòng khách. Có một cái giường, một tủ quần ảo, một đèn ngủ, một bàn học, một máy vi tính, một kệ sách và một bức tranh trong phòng ngủ của tôi. Phòng tắm của tôi kế bên phòng ngủ của tôi. Phòng ngủ ba mẹ tôi có một cái giường, một đèn ngủ, một tủ kéo, một cửa sổ, và một bức tranh. Phòng tắm cạnh phòng ngủ của họ. Có một tủ lạnh, một bồn rửa chén, một bếp, một cửa sổ và một tủ chén trong nhà bếp. Phòng lớn nằm giữa nhà bếp và phòng khách.

nguyen ngoc toan
4 tháng 10 2018 lúc 15:26

học cũng thường thôi khó cái gì

nguyen ngoc toan
4 tháng 10 2018 lúc 15:27

tôi làm hết rồi

Trần H khánh my
Xem chi tiết
Trần H khánh my
6 tháng 5 2019 lúc 11:55

hepl me

Trần H khánh my
6 tháng 5 2019 lúc 11:56

đã học

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

(Khẳng định): S + Vs/es + O(Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O(Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

(Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O(Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O(Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. 

Cách dùng:

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very wellThì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

Công thức

Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + OPhủ định:S+ BE + NOT + V_ing + ONghi vấn: BE + S+ V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
Ex: He is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?

3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect

Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + OPhủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple + ONghi vấn: have/ has +S+ Past pariple + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... 

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu. 

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous

Khẳng định: S has/have + been + V_ing + OPhủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing + ONghi vấn: Has/HAve+ S+ been+ V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. 

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). 

5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

(Khẳng định): S + V_ed + O(Phủ định): S + DID+ NOT + V + O(Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

(Khẳng định): S + WAS/WERE + O(Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O(Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. 

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. 
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ 
When + thì quá khứ đơn (simple past) 
When + hành động thứ nhất 

6. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous

Khẳng định: S + was/were + V_ing + OPhủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + ONghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon). 

Cách dùng: 
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra. 
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING 
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) 

7. Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect

Khẳng định: S + had + Past Pariple (V3) + OPhủ định: S+ hadn’t+ Past Pariple + ONghi vấn: Had+S+ Past Pariple + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for.... 

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Pas Perfect Continuous

Khẳng định:S+ had + been + V_ing + OPhủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + ONghi vấn: Had+S+been+V-ing + O?

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after. 

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ 

9. THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future

Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + OPhủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + ONghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. 
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. 
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. 
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 

10. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous

Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ OPhủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ ONghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon. 

Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. 
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc 
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING 

11. Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect

Khẳng định: S + shall/will + have + Past PariplePhủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ ONghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before) 

Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. 
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARIPLE) 

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future Perfect Continuous

Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + OPhủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + ONghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?

Cách dùng:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. 
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. 
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

_tẮt Nụ cuỜi ♣ LuỜi yÊu...
Xem chi tiết
Thư Hoàng
4 tháng 10 2018 lúc 15:30

1. Which house do you want to live in? Why? 

(Em muốn ở ngôi nhà nào? Tại sao?)

Hướng dẫn giải:

I want to live in the house of picture B. Because it’s beautiful!

Tạm dịch:

Tôi muốn sống ở ngôi nhà B. Bởi vì nó đẹp. 

2. Draw your own crazy house. Tell the group about your house.

(Vẽ ngôi nhà lạ của em và nói cho cả nhóm nghe về ngôi nhà đó.)

Hướng dẫn giải:

My house has 7 rooms. They are 2 bedrooms, 2 bathrooms, one living room, one kitchen, one hall. There is a light, a sofa, a window and two picures, a chest of drawers in the living room. There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture in my bedroom. My bathroom is next to my bedroom. My parent’s bedroom has a bed, a lamp, a chest of drawers, a window and a picture. The bathroom is next to my parents’ bedroom. There is a fridge, a sink, a cooker, a window, a cupboard in the kitchen. The hall is between the kitchen and the living room.

Tạm dịch:

Nhà tôi có bảy phòng. Có hai phòng ngủ, hai nhà tắm, một phòng khách, một nhà bếp, một phòng lớn. Có một cây đèn, một ghế sofa, một cửa sổ, một tủ kéo trong phòng khách. Có một cái giường, một tủ quần ảo, một đèn ngủ, một bàn học, một máy vi tính, một kệ sách và một bức tranh trong phòng ngủ của tôi. Phòng tắm của tôi kế bên phòng ngủ của tôi. Phòng ngủ ba mẹ tôi có một cái giường, một đèn ngủ, một tủ kéo, một cửa sổ, và một bức tranh. Phòng tắm cạnh phòng ngủ của họ. Có một tủ lạnh, một bồn rửa chén, một bếp, một cửa sổ và một tủ chén trong nhà bếp. Phòng lớn nằm giữa nhà bếp và phòng khách.

Nhok Ngịch Ngợm
4 tháng 10 2018 lúc 15:36

bài 1

I live picture C beacau it is beautiful and very crazy

bài 2

tự lm nha

bài 3

hi ! I introduce the crazy house

My crazy house is big. It't a reverse house . My house has 7 rooms. They are 2 bedrooms, 2 bathrooms, one living room, one kitchen, one hall. There is a light, a sofa, a window and two picures, a chest of drawers in the living room. There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture in my bedroom. My bathroom is next to my bedroom. My parent’s bedroom has a bed, a lamp, a chest of drawers, a window and a picture. The bathroom is next to my parents’ bedroom. There is a fridge, a sink, a cooker, a window, a cupboard in the kitchen. The hall is between the kitchen and the living room. the house is very neat ang tidy. In addition, it has a flower garden behind the house beautiful .

                                 I love my crazy house

mk tự lm đấy bn tham khảo nhé

hok tốt

Giang Nguyen
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Thu Trang
8 tháng 5 2017 lúc 21:18
A. Các dạng câu thường gặp: I. Câu bị động đặc biệt: 1.Câu bị động với think/believe/say…:

a,
+CĐ: S (People, They,…..) + say/think/believe…+ that +………
-BĐ: S + is/am/are + said/thought/believed…+ to V…………
It + is/am/are + said/thought/believed… that +…………

b,
+CĐ: S (People,They,…..) + said/thought/believed…+ that….
-BĐ: S + was/were + said/thought/believed…+ to have + V(pII)
It + was/were+ said/thought/believed… that +…………

Eg: - People believe that 13 is an unlucky number.
=> 13 is belived to be an unlucky number.
=> It is believed that 13 is an unlucky number.

- They thought that Mai had gone away.
=> Mai was thought to have gone away.
=> It was thought that Mai had gone away.

2. Câu bị động với “have”:

+CĐ: S + have/has/had + sb + V + st+ …….
-BĐ: S + have/has/had + st + V(pII) + (by sb)...

Eg: I had him repair my bicycle yesterday.
=> I had my bicycle repaired yesterday.

3. Câu bị động với “get”:

+CĐ: S + get/gets/got + sb + to V + st +…….
-BĐ: S + get/gets/got + st + V(pII) + (by sb)...

Eg: I got him to repair my car last week.
=> I got my car repaired last week.

4. Câu bị động với “make”:

+CĐ: S + make/made + sb + V + st +……
-BĐ: S (sb) + is/are//was/were made + to V+ st +……

Eg: The step mother made Littele Pea do the chores all day.
=> Littele Pea was made to do the chores all day.

5. Need:

+CĐ: S + need + to V+ st +……..
-BĐ: S (st)+ need + to be V(pII).
S (st)+ need+ V-ing.

Eg: You need to cut your hair.
=>Your hair need to be cut.
=> Your hair need cutting. II. Câu trực tiếp, gián tiếp: A, Các dạng câu chuyển gián tiếp:

1. Câu mệnh lệnh, yêu cầu:

- Câu mệnh lệnh, yêu cầu có các dạng:

“(Don’t) + V +…..+ (please)”

“Will/Would/Can/Could + S + (not) +……+ (please)?”

“Would you mind + (not) + V-ing +…..?”

=>S + told/asked/warned (cảnh báo)/begged (cầu xin)/ordered (ra lệnh)/reminded (nhắc nhở)+ O
+ (not) toV…

Eg: “Listen carefully” The teacher said to us.
=>The teacher told/asked us to listen carefully.

“Don’t make noise, Jim” The perfect said.
=>The perfect ordered Jim not to make noise.

“Would you mind putting out your cigarette?”- said a woman.
=>A woman reminded me to put out my cigatette.

*Câu yêu cầu với động từ tường thuật “asked” có dạng:

“I’d like+……..”
“Can/Could I have+……..”

Khi chuyển gián tiếp ta áp dụng công thức:
S+asked(+O)+for+st+…..

Eg: In the café,the man said: “I’d like a cup of tea”.
=>The man asked for a cup of tea.

2. Lời khuyên:
- Lời khuyên có các dạng:

“S+should(not)/ought (not) to/had better(not)+V+……..”

“Why don’t you+V+…….”

“If I were you, I would+V+…….”

=>S1+said+(to+O)+that+S2+should+V+…….

=>S+advised/encouraged(khuyến khích)+ O+to V+…….

Eg: “You should run faster” The teacher said.
=>The teacher said that I should run faster.
=>The teacher advised me to run faster.

“Why don’t you take off your coat?” She said.
=>She advised me to take off my coat.

“If I were you,I would stop smoking” He said.
=>He advised me to stop smoking.

“Go on,apply for the job”Mrs.Smith said.
=> Mrs.Smith encouraged me to apply for the job”

3. Câu trần thuật:

Câu trần thuật có dạng: “S+V(s/es/ed/pI/pII)+…….”
=>S+said+that+S+V(lùi thì)+………

Eg: “I will have an important contest tomorrow.”She said.
=>She said that she would have an important contest the next day.

4. Câu hỏi:
a, Yes/No questions:

Yes/No question có dạng: “Trợ động từ+S+V+…..?”
=>S1+asked+O+if/whether+S2(O)+V(lùi thì)+……

Eg: “Do you like SNSD?” Seohyun said to Kyuhyun.
=> Seohyun asked Kyuhyun if/whether he liked SNSD.

b, Wh questions:
Wh questions có dạng: “Wh+trợ động từ+S+V+…..?”
=>S1+asked+O+Wh+S2(O)+V(lùi thì)+…….

Eg: “Where will you go tomorrow?” She said.
=>She asked me Where I would go the next day.

5. Lời mời, gợi ý:
a, Lời mời:

Lời mời có dạng: “Would you like+Noun/toV+……?”
=>S+invited+O+toV+……

Eg: “Would you like to come to my birthday party”Su said to Seohyun.
=> Su invited Seohyun to come to his birthday party.

b, Lời gợi ý:
Lời gợi ý có dạng:

“Let’s+V+…..!”= “Shall we+V+…..?”
“What/How about + V-ing/N +……?”
“Why don’t we/you+ V+….?”

* Nếu chủ ngữ tham gia vào hành động.( “Let’s + V +…..!” ; “Shall we + V +…..?” ;
“What/How about + V-ing/N +……?” “Why don’t we +V+….?”):
=>S + suggested + V-ing +……

* Nếu chủ ngữ không tham gia vào hành động mà chỉ gợi ý cho người khác.( “Why don’t
you+V+….?”)
=>S1 + suggested + that + S2 + should + V +……

Eg: “Let’s go to the movies” The boy said.
=>The boy suggested going to the movies.

“Why don’t you go out for a drink?” Trung said to Nga.
=>Trung suggested that Nga should go out for a drink.

c, Những câu có dạng:

“I’ll+V+…..+if you like.”
“Shall/Can/Could I+V+….?”
“Would you like me+toV+…..?”

Khi chuyển gián tiếp ta sử dụng động từ tường thuật “offered” công thức:
S+ offered + toV +…….+ if you like.

Eg: “Would you like me to finish the work tonight?
=>I’ll finish the work tonight if you like.
=>I offered to finish the work tonight if you like.

“I’ll do your housework for you if you like” She said.
=>She offered to do my housework for me if I liked.

6. Câu cảm thán:
- Câu cảm thán có dạng:

“What + (a/an) + adj + Noun!”
“How + adj + S + V!”
=>S1+exclaimed+that+S2+V/be(lùi thì)+……..

Eg: “What a lovely teddy bear!” The girl said.
= “How lovely the teddy bear is! The girl said.
=>The girl exclaimed that the teddy bear was lovely.

7. Lời nhắc nhở:

“Remember…” Khi chuyển sang gián tiếp ta áp dụng cấu trúc sau:
“Don’t forget…” S + reminded+ sb+ toV+….

Eg: She said to me; “Don’t forget to ring me up tomorrow evening”
=> She reminded me to ring her up the next eveining.

8. Sự đồng ý về quan điểm như: all right, yes, of course (áp dụng cấu trúc sau):

S + agreed + to V…

Eg: “All right, I’ll wait for you” He said.
=> He agreed to wait for me.

9. Câu trực tiếp diễn tả điều mong muốn như: would like, wish. Khi chuyển gián tiếp áp dụng cấu trúc:

S + wanted + O + to V+…

Eg: “I’d like Trung to be a famous person.”Trung’s English teacher.
=> Trung’s English teacher wanted him to be a famous person.

10. Từ chối:

S + refused + to V +…

Eg: ‘No, I won’t lend you my car”
=> He refused to lend me his car.

11. Lời hứa:

S + promised to V+…..

Eg: ‘I’ll send you a card on your birthday”
=> He promised to send me a card on my birthday.

12. Cảm ơn, xin lỗi:

a, Cảm ơn: S + thanked (+O) (for+V-ing/st) +…..

Eg: “It was nice of you to help me. Thank you very much,” Tom said to you.
=>Tom thanked me for helping him.

b, Xin lỗi: S+ apologized (+to O) + for (+not) + (V-ing/st) +…….

Eg: “I’m sorry I’m late,” Peter said.
=>Peter apologized for being late.

13. Chúc mừng:

S + congratulated + O + on + V-ing/st+……

Eg: John said, “I heard you received the scholarship. Congratulations!”
=> John congratulated me on receiving the scholarship.

14. Mơ ước:

S + dreamed + of + V-ing/st+..…

Eg: “I want to pass the exam with flying colours,” John said.
=> John dreamed of passing the exam with flying colours.

“I’ve always wante to be rich, ” Bob said .
=> Bob had always dreamed of being rich.

15. Một số câu cần nhớ:

- She said, "Curse(nguyền rủa) this dog!" =>She cursed the dog.

- She said, "Luck!" => She wished me luck.

- She said, "Thank you very much!" => She thanked me very much.

- She said, "Congratulations!" => She congratulated me.

- She said, "Traitor(kẻ phản bội)/Liar(kẻ dối trá)!" => She called me a traitor/liar.

- She said, "Happy Christmas!" => She wished me a happy Christmas.

- She said, "Hell!(chết tiệt)" => She swore(chửi rủa).

- The notice said: "Welcome to Edinburgh" => The notice welcomed visitors to Edinburgh.

- "Good!" he exclaimed => He gave an exclamation of pleasure/satisfaction.

- “Ugh(Ối;Eo ơi)!" she exclaimed, and turned the programme off => With an exclamation of disgust(làm phẫn nộ) she turned the programme off.

- “Hello John”She said. => She greeted John.

16. Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp: (mixed forms in reported speech)

Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán:

Eg:

1. He said, “Can you play the guitar?” and I said “No”
He asked me if I could play the guitar and I said that I couldn’t.

2. “I don’t know the way. Do you? He asked.
He said that he didn’t know the way and asked her if she knew it.

3. “I’m going to shopping. Can I get you something? She said
She said that she was going to shopping and asked if she could get me anything.

4. “Hello Seohyun!Where are you going now?” Su said.
Su greeted and asked Seohyun Where she was going then.
Phạm Thị Phương
Xem chi tiết