tổng hợp tất cả các kiến thức unit 10,11 SGK lớp 6 hộ mình với
ai jup mình tổng hợp tất cả các kiến thức về hình học từ lớp 6 dến 8 cho mình với
Tổng hợp tất cả kiến thức toán lớp 6?
Tổng hợp lại tất cả kiến thức toán học lớp 5 Khi đi thi vào lớp 6
1. GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 ta làm như sau: - Tìm thương của 315 và 600. - Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. Muốn tìm 30% của 600 ta có thể lấy 600 chia cho 100 rồi nhân với 30 hoặc lấy 600 nhân với 30 rồi chia cho 100. 30% của 600 là: 600 x 30 : 100 = 180 Hoặc: 600 : 100 x 30 = 180 Muốn tìm một số biết 30% của nó là 600 ta có thể lấy 600 chia cho 30 rồi nhân với 100 hoặc lấy 600 nhân với 100 rồi chia cho 30. 30% của một số là 600. Vậy số đó là: 600 : 30 x 100 = 2000 Hoặc 600 x 100 : 30 = 2000 2. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày Cứ 4 năm lại có một năm nhuận 1 tuần lễ = 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây 3. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN s: quãng đường (km) hoặc (m) v: vận tốc (km/giờ) hoặc (m/giây) t: thời gian (giờ) hoặc (giây) 4. Dạng toán: CHUYỂN ĐỘNG CÙNG CHIỀU Vận tốc xe 1 lớn hơn vận tốc xe 2. CHUYỂN ĐỘNG CÙNG CHIỀU nghĩ đến HIỆU VẬN TỐC Bước 1: Tìm HIỆU vận tốc = vận tốc xe lớn – vận tốc xe bé Bước 2: Thời gian 2 xe gặp nhau (hay thời gian xe 1 đuổi kịp xe 2) = khoảng cách ban đầu : hiệu vận tốc
5. DẠNG TOÁN: CHUYỂN ĐỘNG NGƯỢC CHIỀU CHUYỂN ĐỘNG NGƯỢC CHIỀU nghĩ đến TỔNG VẬN TỐC B1: Tìm TỔNG vận tốc của 2 xe B2: Thời gian 2 xe gặp nhau = khoảng cách ban đầu của 2 xe : tổng vận tốc 6. HÌNH HỌC Hình Hình vẽ Chu vi Diện tích 1. Hình tam giác Chu vi = tổng độ dài ba cạnh cộng lại C = AB + AC + BC S = 2 a h a: độ dài cạnh đáy h: độ dài chiều cao 2. Hình thang Chu vi = tổng độ dài các cạnh C = AB + BC + CD + DA S = ( ) 2 a b h a: đáy lớn b: đáy bé h: chiều cao 3. Hình tròn CT: d = 2 x r d: đường kính r: bán kính C = d x 3,14 C = r x 2 x 3,14 S = r x r x 3,14 r: bán kính 4. Hình bình hành Chu vi = tổng độ dài các cạnh C = AB + BC + CD + DA S = a x h a: độ dài đáy h: chiều cao 5. Hình thoi Chu vi = tổng độ dài các cạnh C = a + a + a + a = a x 4 S = 2 m n m; n là độ dài hai đường chéo
Ai có thể tổng hợp lại hộ mình toàn bộ kiến thức hình từ lớp 6 cho đến lớp 8, toán số thì từ lớp 6 được không?
dạ
bây h mún tổng đúng ko
em giúp chị tổng cho
bây h chị vô
phần luyện tập nhé
xong r đó
làm tất cả các bt trong phần project SGK tiếng anh lớp 6 tập 1 unit 2
nhán lắm nha
ai nhanh cho 5 k
. Which house do you want to live in? Why?
(Em muốn ở ngôi nhà nào? Tại sao?)
Hướng dẫn giải:
I want to live in the house of picture B. Because it’s beautiful!
Tạm dịch:
Tôi muốn sống ở ngôi nhà B. Bởi vì nó đẹp.
2. Draw your own crazy house. Tell the group about your house.
(Vẽ ngôi nhà lạ của em và nói cho cả nhóm nghe về ngôi nhà đó.)
Hướng dẫn giải:
My house has 7 rooms. They are 2 bedrooms, 2 bathrooms, one living room, one kitchen, one hall. There is a light, a sofa, a window and two picures, a chest of drawers in the living room. There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture in my bedroom. My bathroom is next to my bedroom. My parent’s bedroom has a bed, a lamp, a chest of drawers, a window and a picture. The bathroom is next to my parents’ bedroom. There is a fridge, a sink, a cooker, a window, a cupboard in the kitchen. The hall is between the kitchen and the living room.
Tạm dịch:
Nhà tôi có bảy phòng. Có hai phòng ngủ, hai nhà tắm, một phòng khách, một nhà bếp, một phòng lớn. Có một cây đèn, một ghế sofa, một cửa sổ, một tủ kéo trong phòng khách. Có một cái giường, một tủ quần ảo, một đèn ngủ, một bàn học, một máy vi tính, một kệ sách và một bức tranh trong phòng ngủ của tôi. Phòng tắm của tôi kế bên phòng ngủ của tôi. Phòng ngủ ba mẹ tôi có một cái giường, một đèn ngủ, một tủ kéo, một cửa sổ, và một bức tranh. Phòng tắm cạnh phòng ngủ của họ. Có một tủ lạnh, một bồn rửa chén, một bếp, một cửa sổ và một tủ chén trong nhà bếp. Phòng lớn nằm giữa nhà bếp và phòng khách.
Liệt kê tất cả các kiến thức Tiếng Anh đã hov=cj từ kì I < Lớp 6>
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
(Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O(Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O(Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + OTừ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous
Công thức
Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect
Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + OPhủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple + ONghi vấn: have/ has +S+ Past pariple + OTừ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous
Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
VỚI TOBE
(Khẳng định): S + WAS/WERE + O(Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O(Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
6. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous
Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng:
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
7. Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect
Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Pas Perfect Continuous
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
9. THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future
Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
10. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous
Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.
Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
11. Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect
Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARIPLE)
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future Perfect Continuous
Cách dùng:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
hãy làm tất cả các bt trong phần project unit 2 SGK 6 tập 1
ngán lắm nên các bạn tự làm nhé ai tự làm mk cho 10 tick
1. Which house do you want to live in? Why?
(Em muốn ở ngôi nhà nào? Tại sao?)
Hướng dẫn giải:
I want to live in the house of picture B. Because it’s beautiful!
Tạm dịch:
Tôi muốn sống ở ngôi nhà B. Bởi vì nó đẹp.
2. Draw your own crazy house. Tell the group about your house.
(Vẽ ngôi nhà lạ của em và nói cho cả nhóm nghe về ngôi nhà đó.)
Hướng dẫn giải:
My house has 7 rooms. They are 2 bedrooms, 2 bathrooms, one living room, one kitchen, one hall. There is a light, a sofa, a window and two picures, a chest of drawers in the living room. There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture in my bedroom. My bathroom is next to my bedroom. My parent’s bedroom has a bed, a lamp, a chest of drawers, a window and a picture. The bathroom is next to my parents’ bedroom. There is a fridge, a sink, a cooker, a window, a cupboard in the kitchen. The hall is between the kitchen and the living room.
Tạm dịch:
Nhà tôi có bảy phòng. Có hai phòng ngủ, hai nhà tắm, một phòng khách, một nhà bếp, một phòng lớn. Có một cây đèn, một ghế sofa, một cửa sổ, một tủ kéo trong phòng khách. Có một cái giường, một tủ quần ảo, một đèn ngủ, một bàn học, một máy vi tính, một kệ sách và một bức tranh trong phòng ngủ của tôi. Phòng tắm của tôi kế bên phòng ngủ của tôi. Phòng ngủ ba mẹ tôi có một cái giường, một đèn ngủ, một tủ kéo, một cửa sổ, và một bức tranh. Phòng tắm cạnh phòng ngủ của họ. Có một tủ lạnh, một bồn rửa chén, một bếp, một cửa sổ và một tủ chén trong nhà bếp. Phòng lớn nằm giữa nhà bếp và phòng khách.
bài 1
I live picture C beacau it is beautiful and very crazy
bài 2
tự lm nha
bài 3
hi ! I introduce the crazy house
My crazy house is big. It't a reverse house . My house has 7 rooms. They are 2 bedrooms, 2 bathrooms, one living room, one kitchen, one hall. There is a light, a sofa, a window and two picures, a chest of drawers in the living room. There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture in my bedroom. My bathroom is next to my bedroom. My parent’s bedroom has a bed, a lamp, a chest of drawers, a window and a picture. The bathroom is next to my parents’ bedroom. There is a fridge, a sink, a cooker, a window, a cupboard in the kitchen. The hall is between the kitchen and the living room. the house is very neat ang tidy. In addition, it has a flower garden behind the house beautiful .
I love my crazy house
mk tự lm đấy bn tham khảo nhé
hok tốt
tổng hợp kiến thức anh văn lớp 8 HKII
mấy bạn soạn hộ mình với mình cần gấp lắm mấy bạn ạ
Bạn nào có thể giúp tổng hợp lại kiến thức ngữ pháp anh văn lớp 8 chương trình mới
(Từ Unit 1:Leisure activities đến Unit 6: Folk tales)
Mik sắp thi rồi nên rất cần sự giúp đỡ của mọi người nha!