Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc, dư (xúc tác axit H2SO4 đặc). Giả sử toàn bộ toluene chuyển thành 2,4,6 – trinitrotoluen (TNT).
Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc, dư (xúc tác axit H2SO4 đặc). Giả sử toàn bộ toluen chuyển thành 2,4,6-trinitrotoluen (TNT).
- Khối lượng TNT thu được
- Khối lượng HNO3 đã phản ứng
Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc, dư (xúc tác axit H2SO4 đặc). Giả sử toàn bộ toluene chuyển thành 2,4,6 – trinitrotoluen (TNT).
a) Khối lượng TNT thu được.
b) Khối lượng axit HNO3 đã phản ứng.
Hướng dẫn.
- HS viết pthh ở dạng CTPT.
- Tìm mối liên quan giữa chất đã biết và chất rắn cần tìm.
ĐS: Khối lượng TNT là: = 56,75 (kg).
Khối lượng HNO3 Phản ứng là: = 47,25 (kg).
cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp hno3 đặc và h2so4 đặc. giả sử toàn bộ sản phẩm chuyển thành 2,4,6 trinitrotoluen (tnt). hãy tính:
1. khối lượng tnt thu được
2. khối lượng axit hno3 đã tham gia phản ứng
1)
\(n_{toluen} = \dfrac{23}{92} = 0,25(kmol)\\ C_6H_5CH_3 + 3HO-NO_2 \xrightarrow{H_2SO_4} C_6H_2CH_3(NO_2)_3 + 3H_2O\)
Theo PTHH : \(n_{TNT} = n_{toluen} = 0,25(kmol)\\ \Rightarrow m_{TNT} = 0,25.227 = 56,75(kg)\)
2)
\(n_{HNO_3} = 3n_{toluen} = 0,25.3 = 0,75(kmol)\\ \Rightarrow m_{HNO_3} = 0,75.63 = 47,25(kg)\)
Cho toluen tác dụng với lượng dư H N O 3 đặc có xúc tác H 2 S O 4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). Khối lượng TNT điều chế được từ 23 kg toluen (hiệu suất 80%)là
A. 45,40 kg
B. 70,94 kg
C. 18,40 kg
D. 56,75 kg
TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Tính lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluene?
A. 524g
B. 378g
C. 454g
D. 544g
Đáp án C
Hướng dẫn Số mol toluene tham gia phản ứng: ntoluen = 230/94 = 2,5 mol
Phương trình phản ứng:
Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluene:
mTNT = 2 , 5 . 227 . 80 100 = 454 gam
Cho toluen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). Khối lượng điều chế được từ 23 kg toluen (hiệu suất 80%) là:
A. 45,40 kg
B. 70,94 kg
C. 18,40 kg
D. 56,75 kg
Cho toluen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). KHối lượng điều chế được từ 23 kg toluen (hiệu suất 80%)là
A. 45,40 kg
B. 70,94 kg
C. 18,40 kg
D. 56,75 kg
Đáp án A
Hướng dẫn C6H5CH3 + 3HONO2 → H 2 SO 4 , t o C6H5(NO2)3CH3 + 3H2O
m = 23 92 .227. 80 100 = 45,4 (kg)
Khối lượng TNT (2,4,6-trinitrotoluen) thu được khi cho 230 gam toluene tác dụng với HNO3 đặc, dư (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng, hiệu suất 80%) là
A. 454,0 gam
B. 695,0 gam
C. 556,0 gam
D. 567,5 gam
TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là
A. 550,0 gam.
B. 687,5 gam.
C. 567,5 gam.
D. 454,0 gam.
TNT (2,4,6- Trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ưng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6-Trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là ?
\(n_{C_6H_5CH_3}=\dfrac{230}{92}=2,5\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_6H_5CH_3+3HNO_{3\left(\text{đ}\right)}\xrightarrow[t^o]{H_2SO_{4\left(\text{đ}\right)}}C_6H_2CH_3\left(NO_2\right)_3+3H_2O\)
2,5---------------------------------->2,5
\(\Rightarrow m_{TNT}=m_{C_6H_2CH_3\left(NO_2\right)_3}=2,5.80\%.227=454\left(g\right)\)