Chỉ dùng duy nhất một dung dịch nào sau đây để tách lấy riêng Cu ra khỏi hỗn hợp Cu, SiO2 và Cr2O3?
A, AgNO3 B, H2SO4 đặc nóng C, H2SO4 loãng D, NaOH đặc nóng
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
(b) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 (dư) làm mất màu dung dịch KMnO4.
(c) Cr2O3 là chất rắn có màu lục thẫm, tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH (loãng, dư).
(d) Dùng Na2CO3 để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu hoặc tính cứng toàn phần.
(e) Dung dịch NH3 làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(f) Dùng dung dịch Fe(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu và Ag.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Để tách riêng đồng ra khỏi hỗn hợp gồm vụn đồng vụn sắt và vụn nhôm chỉ cần dùng thêm hóa chất nào sau đây
a, HCl
b,H2O
c,O2
d,H2SO4 đặc nóng
Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu lần lượt tác dụng với các chất lỏng sau:
(1) dung dịch H2SO4 loãng nguội
(2) khí oxi nung nóng
(3) dung dịch NaOH
(4) dung dịch H2SO4 đặc nguội
(5) dung dịch FeCl3
Số chất chỉ tác dụng với một trong hai kim loại là
A.3
B.5
C.2
D.4
Đáp án cần chọn là: C
(1) dung dịch H2SO4 loãng nguội chỉ tác dụng với Fe
(2) khí oxi nung nóng tác dụng với cả hai
(3) dung dịch NaOH không tác dụng với cả hai
(4) dung dịch H2SO4 đặc nguội chỉ tác dụng với Cu
(5) dung dịch FeCl3 tác dụng với cả 2
Số chất chỉ tác dụng với một trong hai kim loại là (1) và (4) => có 2 chất
Cho các phát biểu sau:
(1) Các kim lọai Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(2) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp N a N O 3 và H 2 S O 4 (loãng).
(3) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(4) Dung dịch F e 2 S O 4 3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(5) Kim loại cứng nhất là Cr.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án D
1 – đúng. Các kim loại Na, K, Ba
đều phản ứng mạnh với nước.
2 – đúng.
thu được dung dịch, còn Ag không phản ứng nên tách được Ag ra khỏi hỗn hợp.
5 – đúng. Nếu quy ước độ cứng của kim cương là 10 thì độ cứng của crom là 9.
Cho các phát biểu sau:
(1) Các kim lọai Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(2) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp N a N O 3 v à H 2 S O 4 (loãng).
(3) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(4) Dung dịch F e 2 S O 4 3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(5) Kim loại cứng nhất là Cr.
Số phát biểu đúng là
A.2
B.3
C.4
D.5
Đáp án D
1 – đúng. Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
2 – đúng. 3 C u + 8 H + + 2 N O 3 - → 3 C u 2 + + 2 N O + 4 H 2 O .
3 – đúng. CO + CuO → t ° C u + C O 2 .
4 – đúng. Vì Cu phản ứng với F e 2 S O 4 3 thu được dung dịch, còn Ag không phản ứng nên tách được Ag ra khỏi hỗn hợp.
5 – đúng. Nếu quy ước độ cứng của kim cương là 10 thì độ cứng của crom là 9.
Hỗn hợp A gồm Cu,Zn. Cho m gam A vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Cũng m gam A cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, lấy dư 10% số lượng cần thiết được 10,08 lít khí SO2(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a: Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b: Tính thành phần % khối lượng các chất trong A
c: Tính khối lượng FeS2 cần thiết để tạo ra được lượng axit đặc trên biết quá trình sản xuất hao hụt 20%
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{SO_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH:
Zn + H2SO4 (loãng) ---> ZnSO4 + H2
0,2<--------------------------------------0,2
Zn + 2H2SO4 (đặc) ---> ZnSO4 + SO2↑ + 2H2O
0,2--->0,4------------------------------->0,2
Cu + 2H2SO4 ---> CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
0,2<--0,4<------------------------0,2
b, \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{13}{13+12,8}.100\%=50,4\%\\\%m_{Cu}=100\%-50,4\%=49,6\%\end{matrix}\right.\)
c, PTHH:
SO3 + H2O ---> H2SO4
0,4<---------------0,4
2SO2 + O2 --to, V2O5--> 2SO3
0,4<---------------------------0,4
4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
0,2<--------------------------------------0,4
=> \(m_{FeS_2}=\dfrac{0,2.120}{100\%-20\%}=30\left(g\right)\)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt đột thường.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).
Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Chọn đáp D.
Các phản ứng hóa học thu được 2 muối đó là a, b và d:
2NaOH + 2Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + H2O
Cu + Fe2O3 +3H2SO4 → CuSO4 + 2FeSO4 + 3H2O
Phản ứng (c) chỉ thu được 1 muối sắt (III) duy nhất.
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).
Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
A. 1
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Đáp án D
Các thí nghiệm tạo ra hai muối là :
Thí nghiệm còn lại chỉ tạo ra một muối :
Vậy số thí nghiệm tạo ra hai muối là 3.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl 2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch HCl loãng (dư).
(c) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (dư).
(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe 2 O 3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư).
Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Đáp án D
3 thí nghiệm tạo ra 2 muối là (a), (b), (d).