Xác định lượng dd KOH 7,93% để khi hòa tan vào đó 47g K2O thì được dd KOH 21%
hòa tan hỗn hợp kim loại gồm Mg và Al có khối lượng bằng nhau vào dd HCl (lấy dư) sau phản ứng thu được 19,6 lít khí Hiđro (đktc). Xác định khối lượng hỗn hợp kim loại đã hòa tan vào dd HCl.
Giải:
Số mol của H2 là:
nH2 = V/22,4 = 19,6/22,4 = 0,875 (mol)
Gọi nMg = x (mol) và nAl = y (mol)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2↑
---------x--------------------------x--
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2↑
----------y-----------------------------\(\dfrac{3}{2}y\)--
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=m_{Al}\\n_{H_2}=0,875\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x-27y=0\\x+\dfrac{3}{2}y=0,875\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,375\left(mol\right)\\y=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=n.M=0,375.24=9\left(g\right)\\m_{Al}=n.M=\dfrac{1}{3}.27=9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Khối lượng hỗn hợp kim loại là:
\(m_{Mg}+m_{Al}=9+9=18\left(g\right)\)
Vậy ...
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{19,6}{22,4}=0,875\left(mol\right)\)
Đặt \(m_{Mg}=m_{Al}=a\left(g\right)\left(a>0\right)\)
\(\Rightarrow n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{a}{24}\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{a}{27}\left(mol\right)\)
\(pthh:Mg+HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\left(1\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(2\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right):n_{H_2\left(1\right)}=n_{Al}=\dfrac{a}{24}\left(mol\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right):n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}\cdot\dfrac{a}{27}=\dfrac{a}{18}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2}=n_{H_2\left(1\right)}+n_{H_2\left(2\right)}\\ \Rightarrow0,875=\dfrac{a}{24}+\dfrac{a}{18}\\ \Rightarrow\dfrac{7}{72}a=0,875=9\left(T/m\right)\)
\(m_{h^2}=2a=2\cdot9=18\left(g\right)\)
Cho 6.048 g Mg phản ứng hết với 189 g dd HNO3 40% thu được dd X ( không chứa muối) amoni và hỗn hợp hkí là oxjt của njtơ.thêm 392 g dd KOH 20% vào dd X, rồi cô cạn và nung sản phẩm đến khối lượng ko đổi thu được 118,06 g hỗn hợp chất rắn. Hãy xác định nồn độ % của các chất trong X
nMg = 0,252, nHNO3 = 1,2 & nKOH = 1,4
Vậy KOH dư, Mg2+ đã kết tủa hết, phần dung dịch chứa KNO3 & KOH dư, phần kết tủa chứa Mg(OH)2, cô cạn và nung thu được KNO2 & KOH dư & MgO
nKOH ban đầu = nKNO2 + nKOH dư = 1,4
m rắn = 85nKNO2 + 56nKOH dư + 40.0,252 = 118,06
—> nKNO2 = 1,02 & nKOH dư = 0,38
Bảo toàn N —> nN trong khí = nHNO3 – nKNO3 = 0,18
Vậy mỗi N+5 đã nhận 0,252.2/0,18 = 2,8 mol electron
—> Số oxi hóa trung bình của N = 5 – 2,8 = +2,2
—> Oxit trung bình NO1,1 (0,18 mol)
nHNO3 pư = 0,252.2 + 0,18 = 0,684
—> nHNO3 dư = 0,516
mdd = mMg + mddHNO3 – mNO1,1 = 189,36
—> C% HNO3 dư & C% Mg(NO3)2
46. Đốt dây đồng nặng 12,8 gam trong không khí,để nguội cho vào dd HCl dư vẫn còn lại 8 gam chất rắn màu đỏ và dung dịch X
a/Xác định tỉ lệ đồng đã bị oxi hóa
b/Cho dd X tác dụng với KOH dư thì tách ra bao nhiêu gam kết tủa
a)
$\%m_{Cu\ bị\ oxi\ hóa} = \dfrac{8}{12,8}.100\% = 62,5\%$
b)
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
Ta có :
$n_{CuCl_2} = n_{Cu\ pư} = \dfrac{12,8 - 8}{64} = 0,075(mol)$
$CuCl_2 + 2KOH \to Cu(OH)_2 + 2KCl$
$n_{Cu(OH)_2} = n_{CuCl_2} = 0,075(mol)$
$m_{Cu(OH)_2} = 0,075.98 = 7,35(gam)$
Hỗn hợp X gồm KOH,NaOH,Mg(OH)2 trong đó số mol của KOH=số mol của NaOH . Hòa tan X bằng dd H2SO4 9,8% thu được dd Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa trong đó nồng độ% của Na2SO4 là 2,646%. Tính nồng độ mol % các muối còn lại trong dd Y
a ) Xd klg KOH 7,93% can lay de khi hoa tan vao do 47g K2O thi thu duoc dd A co nong do 21%
b) Cho 100g dd A t/d cua du voi 100g dd cua mot muoi sat clorua khi phan ung xay ra hoan toan thu duoc Mg ket tua X va 186,15g dd B . Xd CTHH cua X va muoi sat clorua
Hòa tan hoàn toàn 11,9g hộn hợp 2 kim loại nhôm và kẽm vào dd H2SO4 loãng thu được 8,96l khí H đktc
a)Xác định thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b)Tính thể tích dd H2SO4 0,5M để hòa tan hết hỗn hợp trên
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\)ZnSO4 + H2 (2)
a;nH2=\(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Đặt nAl=a
nZn=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+65b=11,9\\\dfrac{3}{2}a+b=0,4\end{matrix}\right.\)
=>a=0,2;b=0,1
mAl=27.0,2=5,4(g)
%mAl=\(\dfrac{5,4}{11,9}.100\%=45,4\%\)
%mZn=100-45,4=54,6%
b;Theo PTHH 1 và 2 ta có:
nH2=nH2SO4=0,4(mol)
VH2SO4=\(\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(lít\right)\)
\(n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4-->ZnSO_4+H_2\uparrow\)
x.........x...............................x............x
\(2Al+3H_2SO_4-->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
y.........1,5y.......................0,5y.................1,5y
\(\left\{{}\begin{matrix}65x+27y=11,9\\x+1,5y=0,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%Zn=\dfrac{0,1.65}{11,9}.100\%\approx54,62\%\)
\(\%Al=100\%-54,62\%=45,38\%\)
b) nH2=nH2SO4=0,4(mol)
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(l\right)\)
Ta có nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}\) = 0,4 ( mol )
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
x..........1,5x...............x/2............1,5x
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2
y..........y.................y...........y
=> \(\left\{{}\begin{matrix}27x+65y=11,9\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> mAl = 27 . 0,2 = 5,4 ( gam )
=> %mAl = \(\dfrac{5,4}{11,9}\times100\approx45,38\%\)
=> %mZn = 100 - 45,38 = 54,62 %
Ta có nH2SO4 = 1,5x + y = 1,5 . 0,2 + 0,1 = 0,4 ( mol )
VH2SO4 = n : CM = 0,4 : 0,5 = 0,8 ( lít )
45. Khử hoàn toàn 7,12 gam oxit kim loại bằng khí hiđro dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,602 gam nước. Nếu hòa tan hết lượng oxit trên vào dd HCl thì nhận được 0,089 mol muối clorua.
a/Tìm công thức oxit b/Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi khử
c/Tính thể tích dd HCl 1,2M cần dùng.
Hỗn hợp X gồm KOH,NaOH,Mg(OH)2 trong đó số mol của KOH=số mol của NaOH . Hòa tan X bằng dd H2SO4 9,8% thu được dd Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa trong đó nồng độ% của Na2SO4 là 2,646%. Tính nồng độ mol % các muối còn lại trong dd Y
Câu 1: Cho 11,7g K tan hoàn toàn trong H2O thu được 3,36l khí H2 và dd KOH. Tính CM , C% của dd KOH
b) Tính Vdd H2SO4 0,1M để trung hòa 100 ml KOH
Câu 2: cho pt: HCl + KMnO4➝ KCl + MnCl2 + Cl2
a) Cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron
b) Để điều chế 3,36 lít khí Cl2 cần bao nhiêu gam KMnO4?
Câu 3: Khi cho 1,2 g một KL nhóm IIA tác dụng với 90ml nước tạo ra 0,672 lít khí (đktc)
a) Định tên KL
b) Tính CM , C% của dd thu được
c) Tính Vdd HCl 1M cần dúng để trung hòa dd
Câu 4: 10gam KL A thuộc nhóm IIA tác dụng vừa hết với 250ml dd HCl 2M
a) Xác định A? b) Tính CM dd thu được
Câu 5: Khi cho 11,04 gam KL kiềm R tác dụng vừa hết với 100 g H2O thì có dd X và 0,48 g H2 thoát ra. Cho biết tên R và tính C% của dd X
Câu 6: Cho 12,4 g hỗn hợp 2 KL kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp, tác dụng với 200ml dd HCl (dư) thu được 4,48 lít khí hidro. Xác định 2 KL đó và khối lượng của mỗi KL