hh A gồm O2 , O3 có tỉ khối so với H2 = 19,2 hh B gồm ch4, c2h2 có tỉ khối với He = 5.5. tính thể tích A cần để đốt cháy 5,6l B
hh A gồm O2 , O3 có tỉ khối so với H2 = 19,2
hh B gồm H2, CO có tỉ khối với H2 = 3,6. (đktc)
a) Tính % về thể tích các khí trong A và B
b) Tính số mol hh A cần để đốt cháy hết 1 mol hh B
tìm thành phần % về thể tích của:
a) hh khí H2 và N2 có dhh/H2=6
b) hh CH4, C2H2 đồng khối lượng
c) hỗn hợp khí O3 (ozon) và O2 cỏ tỉ khối hơi co với H2 là 18
d) Cho một hỗn hợp khó gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi so với H2 là 24
ta có dhh/H2=6--->Mtrung bình hỗ hợp khí =6*2=12
bạn dùng sơ đồ đường chéo mk làm mẫu phần a kau còn lại tương tự nha
nN2 (28) 12-2=10
nH2 (2) 12 28-12=16 ta có % thể tich = % về sô mol ----> %Vh2=\(\frac{16}{10+16}\)=61,5 %( xấp xỉ nha) %VN2 = 100-61,5=38,5%
Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp B gồm CO và H2 có tỉ khối so với CH4 là 0,45. Để A phản ứng vừa đủ với B thì cần phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích tương ứng là:
A. 1:2,4
B. 2:1
C. 1:1
D. 1:1,8
Hỗn hợp A gồm có O2 và O3, tỉ khối của A đối với H2 là 19,2.
a, Một mol hh A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO?
b, Tính mol hh A cần dùng để đốt cháy hết 1 mol hh B gồm H2 và CO, tỉ khối của hh B so với H2 là 3,6.
Ta có:
\(d_{A/H2}=19,2\Rightarrow\overline{M_A}=19,2.2=38,4\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\frac{n_{O2}}{n_{O3}}=\frac{48-38,4}{38,4-32}=\frac{3}{2}\)
Trong 1 mol hỗn hợp A có 0,6 mol O2 và 0,4 mol O3
\(2CO+O_2\rightarrow2CO_2\)
\(n_{CO}=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
\(d_{B/H2}=3,6\Rightarrow\overline{M_B}=3,6.2=7,2\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\frac{n_{H2}}{n_{CO}}=\frac{7,2-2}{28-7,2}=\frac{1}{4}\)
Trong 1 mol B có 0,2 mol H2 và 0,8 mol CO
\(n_A=\frac{0,2}{2}+\frac{0,8}{2}=0,5\left(mol\right)\)
Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hidro là 19,2. Hỗn hợp B gồm CO và H2 có tỉ khổi so với hidro là 3,6. Trộn A với B sau đó đốt cháy hoàn toàn. Để phản ứng vừa đủ cần phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích tương ứng là
A. 2: 1
B. 1: 1
C. 1: 2,4
D. 1: 1,8
Phân tử khối trung bình của A = 19,2 x 2 = 38,4
Gọi a là tỷ lệ %số mol O2 trong A, ta có phương trình: 32a + 48(1 - a) = 38,4 --> a = 0,6
--> hỗn hợp A có 60% O2 và 40% O3
Phân tử khối trung bình của B = 3,6 x 2 = 7,2
Gọi b là tỷ lệ %số mol H2 trong B, ta có phương trình: 2b + 30(1 - b) = 7,2
--> b = 0,8142857
--> hỗn hợp B có 81,42857% H2 và 18,57143% CO Phương trình phản ứng:
H2 + [O] = H2O (1) CO + [O] = CO2 (2)
Từ phương trình phản ứng, ta thấy số mol nguyên tử [O] cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B bằng đúng số mol hỗn hợp B.
Trong 1 mol A, số mol nguyên tử [O] = 2 x 0,6 + 3 x 0,4 = 2,4 mol nguyên tử [O]. Vậy, số mol A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol B = 1/2,4 mol
=> Đáp án C
hh khí a gồm o2 và co2 có tỉ khối so với h2 laf18.4 . hh khí b gồm h2 và n2 có tỉ khối so với h2 là 10.75 cần trộn a với b ntn để có hh có tỉ khối so vs h2 là 12.6625
1) Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối vs hidro là 18. Hãy xác đimhj thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí
2) Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A và khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hh khí B đối vs H2 là 3,6.
@
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hh khí A và B
b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
Giải theo pp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
cho 13,44 lít hh X gồm H2 và C2H2 có tỉ khối đối với N2 = 0,5. Mặc khác đốt cháy hoàn toàn 5,6g hh X có thành phần như trên trong bình kín chứa 28,8g O2. Phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thu được khí Y (thể tích tính ở đktc)
a) viết PTHH xảy ra
b) tính % theo thể tích và khối lượng của X
a) PTTH: \(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\overline{M}_{hhkhí}=0,5\cdot28=14\\n_{hhkhí}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo phương pháp đường chéo, ta có: \(\dfrac{n_{H_2}}{n_{C_2H_2}}=\dfrac{12}{12}=1\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=n_{C_2H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{0,3}{0,6}\cdot100\%=50\%\\\%V_{C_2H_2}=50\%\\\%m_{H_2}=\dfrac{0,3\cdot2}{5,6}\cdot100\%\approx10,71\%\\\%m_{C_2H_4}=89,29\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp khí A gồm có O 2 và O 3 tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí H 2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H 2 và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H 2 là 3,6.
Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO ?
PTHH của các phản ứng :
2CO + O 2 → 2C O 2 (1)
3CO + O 3 → 3C O 2 (2)
Trong 1 mol hỗn hợp khí A có 0,6 mol O 3 và 0,4 mol O 2
Theo (1): 0,6 mol O 2 đốt cháy được 1,2 mol CO.
Theo (2) : 0,4 mol O 3 đốt cháy được 1,2 mol CO.
Kết luận : 1 mol hỗn hợp khí A đốt cháy được 2,4 mol khí CO.