Nếu thiếu một trong số các bộ phận của tai thì việc nghe của cn người có ảnh hưởng không ?
Quan sát Hình 20.5 và cho biết:
- Đặc điểm của họng khuếch tán.
- Bộ phận, chi tiết nào giữ cho lượng xăng trong buồng phao luôn ở mức không đổi?
- Nếu thùng xăng đặt ở vị trí thấp hơn buồng phao thì có ảnh hưởng tới hoạt động của động cơ không? Ảnh hưởng như thế nào?
- Đặc điểm của họng khuếch tán: tiết diện thu nhỏ để tăng tốc độ không khí khi đi qua.
- Bộ phận, chi tiết giữ cho lượng xăng trong buồng phao luôn ở mức không đổi là kim tiết lưu.
- Nếu thùng xăng đặt ở vị trí thấp hơn buồng phao thì có ảnh hưởng tới hoạt động của động cơ. Đó là quá trình lọc xăng diễn ra khó khăn hơn.
Trong một số vệ tinh nhân tạo có lắp bộ phận chụp ảnh trái đất. Bộ phận này có vật kính hay không? Nếu có thì tiêu cự của nó vào cỡ bao nhiêu
A. Không có vật kính
B. Có vật kính với tiêu cự vài chục cm như các máy ảnh chụp xa
C. Có vật kính với tiêu cự tới vài chục m
D. Có vật kính với tiêu cự tới hàng km
Chọn B. Có vật kính với tiêu cự vài chục cm như các máy ảnh chụp xa
Vì bất kì máy ảnh nào đều có vật kính và tiêu cự của nó không thể là chục m hay hàng km vì quá lớn so với kích thước của các vệ tinh.
Trong một số loại điện thoại di động có cả bộ phận chụp ảnh. Bộ phận này có vật kính hay không. Nếu có thì tiêu cự của nó vào cỡ bao nhiêu?
A. Không có vật kính
B. Có vật kính. Tiêu cự của nó vào khoảng vài mm
C. Có vật kính. Tiêu cự của nó vào khoảng vài cm
D. Có vật kính. Tiêu cự của nó có thể đến chục cm
Chọn B. Có vật kính. Tiêu cự của nó chỉ vào khoảng vài milimet.
Vì với máy ảnh nào cũng đều có vật kính và tiêu cự của nó không thể là vài cm hay chục cm vì quá lớn nên tiêu cự chỉ vào khoảng vài milimet.
7 yếu tố nào ảnh hưởng đến độ cao của âm? tần số dao động là gì ? đơn vị của tần số? vật như thế nào thì phát ra âm cao (thấp)? phạm vi nghe của tai người có tần số là bao nhiêu
7. Yếu tố nào ảnh hưởng đến độ cao của âm? Tần số dao động là gì? Đơn vị của tần số? Vật như thế nào thì phát ra âm cao (thấp)? Phạm vi nghe của tai người có tần số là bao nhiêu?
- Yếu tố ảnh hưởng đến độ cao của âm là :
+) Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số dao động của âm.
+) Âm phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn.
- Tần số dao động là số dao động mà vật thực hiện được trong 1 giây.
- Đơn vị của tần số là : " Hz "
- Vật có tân số càng lớn(nhỏ) thì phát ra âm càng cao(thấp)
- Tai người có thể nghe được các tần số âm thanh trong khoảng từ \(20 Hz - 20000Hz\)
Em hãy viết một bài Chia sẻ với các bạn trong lớp để tìm hiểu bộ phận phát ra âm từ cơ thể con người và ảnh hưởng của âm thanh đến đời sống con người
Bộ phận phát ra âm thanh trong cơ thể con người là dây thanh quản dao động khi chúng ta nói
Con người nghe được âm thanh nhờ màng nhĩ trong tai dao động
âm thanh làm cho cuộc sống con người sinh động hơn nhưng nếu chúng ta nghe những âm thanh quá to và kéo dài (tiếng ồn) sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hoạt động của con người
Rượu có chứa chất ức chế thần kinh mạnh. Khi say rượu, người say thường không thể giữ thăng bằng, đi xiêu vẹo. Bộ phận nào của não bộ bị ảnh hưởng nhiều nhất?
A. Tiểu não
B. Não giữa
C. Đại não
D. Cầu não
Chọn đáp án: A
Giải thích: Tiểu não có chức năng thăng bằng, định vị cơ thể trong không gian.
1. Ở tai trong, bộ phận nào có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian?
A. Ốc tai và ống bán khuyên.
B. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên.
C. Bộ phận tiền đình và ốc tai.
D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên
2. Yếu tố giúp hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể
A. hoocmon từ các tuyến nội tiết tiết ra. B. chất từ tuyến ngoại tiết tiết ra.
C. sinh lí của cơ thể. D. tế bào tuyến tiết ra.
3. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì?
A. Kháng nguyên. B. Hoocmôn.
C. Enzim. D. Kháng thể.
4. Tuyến nào dưới đây không thuộc tuyến nội tiết?
A. Tuyến mồ hôi. B. Tuyến ức.
C. Tuyến yên. D. Tuyến giáp.
5. Hoocmôn glucagôn chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn?
A. Tính đặc hiệu. B. Tính phổ biến.
C. Tính đặc trưng cho loài. D. Tính bất biến.
6. Tế bào nào trong tinh hoàn tiết hoocmon sinh dục nam?
A. Tế bào kẽ.
B. Tế bào mạch máu.
C. Tế bào sinh tinh.
D. Ống sinh tinh.
7. Dấu hiệu nào dưới đây thường xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam ?
A. Vú phát triển.
B. Sụn giáp phát triển, lộ hầu.
C. Hông nở rộng.
D. Xuất hiện kinh nguyệt.
8. Loại hoocmôn nào gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam giới ?
A. Ôxitôxin.
B. Tirôxin.
C. Testôstêrôn.
D. Ơstrôgen.
9. Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây?
A. GH.
B. Glucagôn.
C. Insulin.
D. Ađrênalin.
10. Chức năng ngoại tiết của tụy là gì?
A. Tiết hoocmon điều hòa lượng đường trong máu.
B. Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổ thức ăn trong ruột non.
C. Tiết dịch glucagon để chuyển hóa glycôgen.
D. Tiết dịch insulin để tích lũy glucôzơ.
1. Ở tai trong, bộ phận nào có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian?
A. Ốc tai và ống bán khuyên.
B. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên.
C. Bộ phận tiền đình và ốc tai.
D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên
2. Yếu tố giúp hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể
A. hoocmon từ các tuyến nội tiết tiết ra. B. chất từ tuyến ngoại tiết tiết ra.
C. sinh lí của cơ thể. D. tế bào tuyến tiết ra.
3. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì?
A. Kháng nguyên. B. Hoocmôn.
C. Enzim. D. Kháng thể.
4. Tuyến nào dưới đây không thuộc tuyến nội tiết?
A. Tuyến mồ hôi. B. Tuyến ức.
C. Tuyến yên. D. Tuyến giáp.
5. Hoocmôn glucagôn chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn?
A. Tính đặc hiệu. B. Tính phổ biến.
C. Tính đặc trưng cho loài. D. Tính bất biến.
6. Tế bào nào trong tinh hoàn tiết hoocmon sinh dục nam?
A. Tế bào kẽ.
B. Tế bào mạch máu.
C. Tế bào sinh tinh.
D. Ống sinh tinh.
7. Dấu hiệu nào dưới đây thường xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam ?
A. Vú phát triển.
B. Sụn giáp phát triển, lộ hầu.
C. Hông nở rộng.
D. Xuất hiện kinh nguyệt.
8. Loại hoocmôn nào gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam giới ?
A. Ôxitôxin.
B. Tirôxin.
C. Testôstêrôn.
D. Ơstrôgen.
9. Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây?
A. GH.
B. Glucagôn.
C. Insulin.
D. Ađrênalin.
10. Chức năng ngoại tiết của tụy là gì?
A. Tiết hoocmon điều hòa lượng đường trong máu.
B. Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổ thức ăn trong ruột non.
C. Tiết dịch glucagon để chuyển hóa glycôgen.
D. Tiết dịch insulin để tích lũy glucôzơ.
- Nói về hoạt động của mọi người trong các hình sau.
- Hoạt động đó có ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái cảm xúc của mỗi người?
- Kể thêm một số việc làm với gia đình hoặc bạn bè có ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến trạng thái cảm xúc của mỗi người.
Hình 9: Cả gia đình tập đi xe cho một bé gái, khi bé gái học đi xe ổn, cả nhà đều vui.
-> Em bé vui vì đã chinh phục được một thử thách - biết đi xe, còn cả nhà thì hạnh phúc vì con gái em gái mình vui. => Ảnh hưởng tốt, tích cực.
Hình 10: Một bạn nữ bị một nhóm bạn bắt nạt, ăn hiếp, hăm doạ. Bạn nữ thì sợ sệt, lo lắng, tổn thương, điều này có ảnh hưởng xấu đến trạng thái cảm xúc của bạn nữ.
Hình 11: Một nhóm bạn vui chơi trò chơi tập thể một cách đoàn kết, tình cảm trong giờ thể dục -> Ai trong nhóm bạn cũng thấy vui vẻ, phấn khích, thoải mái => Là những ảnh hưởng tốt với trạng thái cảm xúc của con người.