Cho a, b, c, d là những số thực và \(a< b< c< d\)
Xác định các tập hợp số sau :
a) \(\left(a;b\right)\cap\left(c;d\right)\)
b) ( \(a;c\)] \(\cap\) [ \(b;d\))
c) \(\left(a;d\right)\)\ \(\left(b;c\right)\)
d) \(\left(b;d\right)\)\ \(\left(a;c\right)\)
Cho a,b,c là những số thực dương thoả mãn a < b < c < d. Xác định tập hợp X = (a;b) \(\cap\)(c;d)
A. X = ∅
B. X = (a:d)
C. X = {a; b; c; d}
D. X = (b;c)
Cho \(a,b,c\) là những số thực \(a< b< c\). Hãy xác định các tập hợp sau :
a) \(\left(a,b\right)\cap\left(b;c\right)\)
b) \(\left(a;b\right)\cup\left(b;c\right)\)
c) \(\left(a;c\right)\)\ \(\left(b;c\right)\)
d) \(\left(a;b\right)\) \ \(\left(b;c\right)\)
a) \(\varnothing\)
b) \(\left(a;c\right)\)\\(\left\{b\right\}\)
c) (\(a;b\)]
d) \(\left(a,b\right)\)
Câu 1.
a) Cho tập A,B lần lượt là tập xác định của hàm số f(x) = \(\sqrt{6-x}\) và g(x) = \(\dfrac{3}{2x+1}\). Xác định các tập A∩B, A∪B, A∖B, CRA.
b) Cho tập hợp C=[−3;8] và D=[m−6;m+3). Với giá trị nào của m thì C∩D là một đoạn thẳng có độ dài bằng 4.
a: f(x) có ĐKXĐ là 6-x>=0
=>x<=6
=>\(A=(-\infty;6]\)
g(x) có ĐKXĐ: là 2x+1<>0
=>\(x< >-\dfrac{1}{2}\)
=>\(B=R\backslash\left\{-\dfrac{1}{2}\right\}\)
\(A\cap B=(-\infty;6]\cap\left(R\backslash\left\{-\dfrac{1}{2}\right\}\right)\)
\(=(-\infty;6]\backslash\left\{\dfrac{1}{2}\right\}\)
\(A\cup B=R\)
\(A\text{B}=(-\infty;6]\backslash\left(R\backslash\left\{-\dfrac{1}{2}\right\}\right)=\left\{-\dfrac{1}{2}\right\}\)
\(B\backslash A=\left(6;+\infty\right)\)
Cho a, b, c, d là những số thực. Hãy so sánh a, b, c, d trong các trường hợp sau :
a) \(\left(a;b\right)\subset\left(c;d\right)\)
b) \(\left[a;b\right]\subset\left(c;d\right)\)
a) \(c\le a< b\le d\)
b) \(c< a\le b< d\)
Cho A là tập hợp các số chia hết cho 2
B là tập hợp các số chia hết cho 5
C là tập hợp các số tự nhiên tận cùng bằng 0
a)Xác định quan hệ của A và C ;B và C
b)Xác định A giao B;B giaoC
A = {0 ; 2; 4 ; 6 ; ...}
B = {0 ; 5 ; 10 ; 15 ; ...}
C = {0 ; 10 ; 20 ; 30 ; ...}
a) \(C\subset A\)
\(C\subset B\)
b) A giao B = C
B giao C = C
hãy xác định các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó
a, A là tập hợp các chữ số trong số 2002
b, B là tập hợp các chữ cái trong cụm từ " CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ''
c, C là tập hợp các số tự nhiên có một chữ số
d, D là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ khác nhau và và có chữ số tận cùng bằng 5
a) A={2,0}
b)B={c,a,h,m,n,g,t}
c)C={0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}
d)D={15,25,35,45,65,75,85,95}
a) A={2;0}
b) B={C;A;H;M;N;G;T}
c) C={1;2;3;4;5;6;7;8;9}
cho a,b,c,d là các hợp chất hữu cơ khác nhau, hãy xác định các chất này và viết những phương trình oharn ứng thực hiện biến hoá sau:
A: C2H5OH
B: CH3COOC2H5
C: (CH3COO)2Ca
D : CH3COONa
\(C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{t^o,xt} CH_3COOH + H_2O\\ CH_3COOH + C_2H_5OH \rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ CH_3COOC_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa + C_2H_5OH\\ 2CH_3COOH + Ca \to (CH_3COO)_2Ca + H_2\\ (CH_3COO)_2Ca + Na_2CO_3 \to 2CH_3COONa + CaCO_3\\ CH_3COONa + HCl \to CH_3COOH + NaCl\)
1.tính số phần tử của tập hợp sau
a,A là tập hợp các số tự nhiên x ma x+6=8
b,B={2,4,6,8,...,102,104}.
c,C là tập hợp các số lẻ không vượt quá 46
2.cho các tập hợp A={1,2,3},B={2,3,5},M={1,2,3,4,5} Hãy xác định
a) A và B có phải là tập con của M không?
b)A có phải là tập hợp con của b không?
c,Minh họa 3 tập hợp bằng sơ đồ ven
3.cho tập hợp a={1,2,3,4,5}
a,liệt kê các tập con có 1 phần tử của A.
b, liệt kê các tập con có 2 phần tử của a.
c,Liệt kê các tập con có ít nhất 2 phần tử của a.
d,đếm số tập con của a
4.Một lớp học có 50 hs trong đó có 15 hs giỏi toán,20 hs giỏi văn và có 12 hs vừa giỏi toán vừa giỏi văn.Hỏi có bao nhiêu hs không giỏi toán và không giỏi văn .
nhanh nhé mình đang vội lắm
Bài 1:
a, x + 6 = 8 ⇒ \(x\) = 8 - 6 ⇒ \(x\) = 2
A = { 2} tập A có 1 phần tử
b, B = {2; 4; 6; 8;...;102; 104}
Xét dãy số : 2; 4; 6; 8;...;102; 104
Dãy số trên là dãy số cách đều với khoảng cách là: 4 - 2 = 2
Số số hạng của dãy số trên là: (104 - 2) : 2 + 1 = 52 (số hạng)
Vậy tập A có 52 phần tử
c, C = { \(x\in\) N| \(x\) = 2k + 1; k \(\in\) N; 0 ≤ k ≤ 22}
xét dãy số 0; 1; 2;...;22
Số số hạng của dãy số trên là: (22 - 0): 1 + 1 = 23
Tập C có 23 phần tử
Cách hai Các số lẻ không vượt quá 45 là các số thuộc dãy số sau:
1; 3; 5; 7...; 45
Dãy số trên là dãy số cách đều với khoảng cách là:
3 - 1 = 2
Dãy số trên có số số hạng là:
(45 - 1) : 2 + 1 = 23 (số hạng)
Tập C có 23 phần tử
Bài tập 1. Cho hai tập hợp A={ số tự nhiên là ước của 12} và B ={x | x là số nguyên tố nhỏ hơn 10} :
a. Xác định các phần tử của tập hợp A={..}, B ={..}
b. Xác định các phần tử của tập hợp A U B
c. Xác định tập hợp A\B={..}
d. Xác định B\A ={...}
e. Xác định các phần tử của tập hợp A x B ={...}
Bài tập 2. Chứng minh rằng : từ tập tích đề các A x A nếu xác định tập hợp con S = ( gồm có các cặp số ( n;n) , trong đó n thuộc A thì ta được quan hệ tương đương trên A