Phân biệt gà ri và gà logo
1. EM HÃY CHO 10 VÍ DỤ VỀ CHỌN PHỐI CÙNG GIỐNG VÀ 10 VÍ DỤ VỀ CHỌN PHỐI KHÁC GIỐNG. 2. EM HÃY MÔ TẢ NGOẠI HÌNH MỘT TRONG NHỮNG GIỐNG GÀ SAU: GÀ RI, GÀ TRE, GÀ LOGO, GÀ ĐÔNG CẢO, GÀ HỒ, GÀ MÍA, GÀ TAM HOÀNG, GÀ ÁC, GÀ HMONG, GÀ SAO….
-Chọn phối cùng giống;chọn phối hợp lợn ỉ đực với lợn ỉ cái sẽ được thế hệ sau đều là những lợn ỉ (cùng giống với bố mẹ).
-Chọn phối khác giống;chọn gà trống giống Rốt (có sức sản xuất cao)với gà mái giống Ri(thịt ngon,dễ nuôi,sức đề kháng cao nhưng sức sản xuất thấp)được thế hệ sau là gà lai Rốt -Ri(vừa có khả năng thích nghi tốt,lại có sức sản xuất cao).
Gà Ri là giống gà nội được nuôi rộng rãi trong cả nước, nhất là các tỉnh phía Bắc. Ở các tỉnh phía Nam có tên gọi là gà ta vàng. Tuỳ theo sự chọn lọc trong quá trình chăn nuôi mà giống gà Ri có nhiều loại hình tương đối khác nhau ở mỗi địa phương. Tuy vậy, những nét đặc trưng nhất của gà Ri là tầm vóc nhỏ, chân thấp. Gà mái có bộ lông vàng nhạt, hoặc vàng nâu có điểm lông đen ở cổ, lưng. Gà trống có bộ lông sặc sỡ nhiều màu hơn. Lông cổ đỏ tía hoặc da cam, lông cánh ánh đen. Ở cả con trống và con mái có mào đơn nhiều khía răng cưa, màu đỏ tươi. Chân, da, mỏ có màu vàng nhạt. Gà Ri mọc lông sớm, chỉ hơn một tháng tuổi đã mọc đủ lông
Chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi gọi là cọn đôi giao phối hay gọi tắt là chọn phối.
vd,
-Chọn phối cùng giống;chọn phối hợp lợn ỉ đực với lợn ỉ cái sẽ được thế hệ sau đều là những lợn ỉ (cùng giống với bố mẹ).
-Chọn phối khác giống;chọn gà trống giống Rốt (có sức sản xuất cao)với gà mái giống Ri(thịt ngon,dễ nuôi,sức đề kháng cao nhưng sức sản xuất thấp)được thế hệ sau là gà lai Rốt -Ri(vừa có khả năng thích nghi tốt,lại có sức sản xuất cao).
Gà ri
Đặc điểm ngoại hình: Gà mái có màu lông màu vàng và nâu, có các điểm đốm đen ở cổ, đầu cánh và chót đuôi. Gà trống có lông màu vàng tía, sặc sỡ, đuôi có lông màu vàng đen dần ở phía cuối đuôi.
bổ sung thêm:
- Chọn phối cùng giống: ví dụ chọn phối gà tre trống với gà tre mái, vịt xiêm trống với vịt xiêm mái, bò vàng đực với bò vàng cái...
- Chọn phối khác giống: ví dụ chọn phối gà tre trống với gà Ri mái, vịt ta trống với vịt cỏ mái, bò vàng đực với bò sữa Hà Lan cái...
Ví dụ nào sau đây đúng vs chọn phối cùng dấu?
a. gà ri x gà logo b lợn móng cái x lợn móng cái
cVịt cỏ x vịt Omon c lợn ỉ x lợn móng cái
Ví dụ nào sau đây đúng vs chọn phối cùng dấu?
a. gà ri x gà logo b lợn móng cái x lợn móng cái
cVịt cỏ x vịt Omon c lợn ỉ x lợn móng cái
Ở gà có gen A – vỏ trứng màu xanh, a – vỏ trứng màu trắng; B – mào hạt đậu, b – mào bình thường. Hai gen A và B nằm trên cùng một NST có tần số trao đổi chéo 5%. Giống gà Araucan vỏ trứng có màu xanh, mào hạt đậu. Giống gà Logo vỏ trứng có màu trắng, mào bình thường. Một nhà chọn giống muốn đưa vào gà Logo gen quy định màu xanh vỏ trứng nhưng không muốn gà Logo có mào hình hạt đậu. Phép lai nào sau đây thu được gà Logo mang hai tính trạng mong muốn chiếm tỷ lệ cao nhất?
A. AB/ab x ab/ab
B. AB/Ab x ab/ab
C. AB/aB x ab/ab
D. AB/AB x ab/ab
Giống gà Logo : aabb
Giống gà Logo có vỏ trứng màu xanh, mào bình thường : A-bb
Phép lai A AB/ab x ab/ab=> AB = ab = 0.225 , aB = Ab = 0.025 => cho A-bb =0.025 x 1 = 0.025 = 2,5%
Phép lai B : AB/Ab x ab/ab => AB = Ab = 0.5 => A-bb = 50%
Phép lai C cho A-bb = 0%
Phép lai D cho A-bb = 0%
Đáp án B
dấu hiệu để phân biệt gà đẻ trứng và gà lấy thịt
gà đẻ trứng sẽ có thể hình dài và đẻ nhiều trứng
gà lấy thịt có cơ thể ngắn hơn những lại to,béo hơn
gà đẻ trứng: gầy,cơ thể hình dài , đẻ nhiều trứng
gà lấy thịt : béo, thân nhiều thịt ,cơ thể ngắn
Chọn phối lai tạo và Chọn phối thuần chủng (nối vs nhau)
Giống gà cái Giống gà đực
a. gà đông cảo 1. gà ri
b.gà ri 2. gà đông cảo
c. gà logo 3. gà logo
d. gà tre 4. gà tre
Làm thành 2 lần của chọn phối
1 đàn gà 790 con gà tre, gà tam hoàng, gà ri. Biết số gà tre hơn số gà ri là 10 con. Hỏi có bao nhiêu con gà mái ?
Xếp những từ sau vào nhóm thích hợp:
chim, chim sẻ, quần áo, quần bò, êm ái, may mặc, bài giảng, gà, gà vịt, gà ri, gà rán, rán gà, pa-tanh, bóng đá, bóng bay, rón rén, nhỏ nhẻ.
Từ đơn:
Từ láy:
Từ ghép phân loại:
Từ ghép tổng hợp:
Hãy mô tả và phân biệt kiểu chuồng nuôi gà ở Hình 17.6 và Hình 17.7.
Tham khảo:
- Chuồng kín cho gà thịt nuôi nền: Gà được nuôi tập trung trên nền. Nền chuồng có thể là bê tông, xi măng, nền gạch hoặc nền đất nện. Chuồng nuôi nền thường sử dụng đệm lót với trấu dày 5 – 10 cm hoặc sử dụng tấm nhựa có rãnh giúp thoát phân để giữ chuồng nuôi sạch sẽ. Mật độ nuôi trung bình 5 – 7 con/m2.
- Chuồng gà đẻ nuôi lồng: Chuồng gà đẻ nuôi lồng được thiết kế giống như chuồng gà nuôi nền chỉ khác hệ thống lồng nuôi. Lồng nuôi được thiết kế bằng thép không gỉ. Mỗi lồng đơn có chiều dài 40 cm, rộng 40 cm, cao phía sau 40 cm và phía trước 45 – 47 cm để tạo đáy nghiêng 10° để trứng lăn ra mảng trứng. Máng trứng rộng 10 – 15 cm đặt phía trước lồng. Lồng kép thường có chiều dài 120 cm, mỗi lồng gồm 3 ngăn, mỗi ngăn nuôi 4 con gà.
nêu những đặc diểm cơ bản để nhận biết một số giống gà sau: gà ri, gà hồ, gà lơ go, gà ai cập, gà tàu vàng gà đông cảo gà mía