Tính số gam nước sinh ra và thể tích nước ở thể lỏng , khi đốt cháy 17,92 lít hidro trong 11,2 lít oxi. biết các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn và khối lượng riêng của nước là 1g/ml
* Help me....
Đốt cháy 5,6 lít chất hữu cơ ở thể khí thu được 16,8 lít CO2 và 13,5 g hơi nước. 1 lít chất hữu cơ đó có khối lượng 1,875 g. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng (gam) của oxi có trong 5,6 lít X là.
Để đốt cháy 11,2 lít khí etilen cần phải dùng: a. Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? b. Tính khối lượng khí CO2 sinh ra? Biết rằng thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
a, \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=168\left(l\right)\)
b, \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\)
a; tính thể tích h2 va oxi ở điều kiện tiêu chuẩn để tạo ra 1;8 g nước
b; tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí hidro
\(a) 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{H_2O} = \dfrac{1,8}{18} = 0,1(mol)\\ n_{H_2} = n_{H_2O} = 0,1 \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ V_{O_2} = \dfrac{1}{2}V_{H_2} = 1,12(lít)\\ b) n_{H_2O} = n_{H_2} = \dfrac{112}{22,4} = 5(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2O} = 5.18 = 90(gam)\)
Trong bình đốt khí, người ta dùng tia lửa điện để đốt hỗn hợp 11,2 lít hidro và 8 lít oxi:
a) Sau phản ứng chất nào còn dư? Với thể tích là bao nhiêu. Biết các thể tích đo ở điều kện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng nước tạo thành.
n H2 (đktc) = 11,2 : 22,4 = 0,5 (mol)
n O2 (đktc) = 8 : 22,4 = 5/14 (mol)
PTHH: 2H2 + O2 ---> 2H2O
Mol ban đầu 0,5 5/14
Mol phản ứng 0.5 0,25 0,5
Mol sau phản ứng 0 3/28 0,5
a) sau phản ứng chất dư là O2
VO2 (đktc) = 3/28 . 22,4 = 73,472 (lít)
b) m h2o = 0,5 . 18 = 9 (g)
Đốt cháy m gam một chất béo X cần 36,064 lít O2, sinh ra 25,536 lít CO2 và 19,08 gam nước. Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với NaOH thì khối lượng muối thu được là
A. 16,68 gam
B. 20,28 gam
C. 23,00 gam
D. 18,28 gam
Tính số gam nước sinh ra và thể tích nước ở thể lỏng(lít) khi đốt cháy 17,92 lít khí H2 trong 11,2 lít O2. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml.
nH2 = \(\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\) mol
nO2 = \(\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\) mol
Pt: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,8 mol--------------> 0,8 mol
Xét tỉ lệ mol giữa H2 và O2:
\(\dfrac{0,8}{2}< \dfrac{0,5}{1}\)
Vậy O2 dư
mH2O = 0,8 . 18 = 14,4 (g)
VH2O = \(\dfrac{14,4}{1}=14,4\) (ml) = 0,0144 (lít)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Những khí tác dụng với nhaư từng đôi một là:
CH4 và O2; CH4 và Cl2; H2 và O2; H2 và Cl2.
b) Những hỗn hợp nổ là những hỗn hợp khi phản ứng tỏa nhiều nhiệt, đó là các hỗn hợp: CH4 và O2; H2 và O2
Phương trình phản ứng
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
nCH4 =11,2/22,4=0,5 mol
theo phương trình phản ứng : nCH4=2nO2 =>nO2=0,5.2=1 mol
VO2=n.22,4=1.22,4=22,4 l
nCO2=0,5 mol
=>VCO2=n.22,4=0,5.22,4=11,2 l
Hỗn hợp khí A chứa N2 và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khối lượng hỗn hợp A là 18,3 gam và thể tích của nó là 11,2 lít. Trộn A với một lượng dư oxi rồi đốt cháy, thu được 11,7 gam H2O và 21,28 lít CO2. Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn. CTPT của 2 hiđrocacbon là:
A. C3H4; C4H6
B. C4H6; C5H8
C. C3H2; C4H4
D. C4H4; C5H6
Đốt cháy 5,6 l khí metan (CH4) cần V lít khí oxi a) viết phương trình phản ứng hoá học b) tính thể tích khí oxi(điều kiện tiêu chuẩn) và khối lượng nước sinh ra sau khi ngưng tụ
a)
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
b) Theo PTHH : $V_{O_2} = 2V_{CH_4} = 11,2(lít)$
$n_{CH_4} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
Theo PTHH : $n_{H_2O} = 2n_{CH_4} = 0,5(mol)$
$m_{H_2O} = 0,5.18 = 9(gam)$
\(a,CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(1:2:1:2\left(mol\right)\)
\(0,25:0,5:0,25:0,5\left(mol\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(b,V_{O_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(m_{H_2O}=n.M=0,5.18=9\left(g\right)\)