1 oxit của kim loại M có tỉ lệ khối lượng oxi bằng 2/3% cthh của oxit kim loại trên
Một oxit kim loại M chưa rõ hóa trị có tỉ lệ khối lượng oxi bằng \(\dfrac{3}{7}\) % M. Xác định công thức của oxit kim loại nói trên.
Gọi CTHH là RxOy
Ta có :
\(\dfrac{16y}{Rx}\)=37
Suy ra : \(R.\dfrac{x}{y}=\dfrac{112}{3}\)
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3Gọi CTHH là
RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3Gọi CTHH là
RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Một oxit kim loại M chưa rõ hóa trị có tỉ lẹ khối lượng oxi bằng 3/7 % M. Xác định công thức của oxit kim loại nói trên.
Gọi CTHH là $R_xO_y$
Ta có :
$\dfrac{16y}{Rx} = \dfrac{3}{7}$
Suy ra : $R.\dfrac{x}{y} = \dfrac{112}{3}$
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là $Fe_2O_3$
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Một oxit kim loại M chưa rõ hóa trị có tỉ lệ khối lượng oxi bằng 3/7% M. Xác định công thức của oxit kim loại nói trên
2 ) B là oxit của 1 kim loại R chưa rõ hoá trị có tỉ lệ % khối lượng của oxi bằng 3/7% R
tồng phần trăm của O và R trong oxit là
3/7% R + 7/7%R =10/7%R
%0 +%R =100%
10/7%R=100%
suy ra R=70%
O%=100% -70% =30%
gọi n là hóa trị của kim loại R thì CT oxit R2On
ta có tỉ lệ khối lượng:
2R/70%=16n /30% ==> R=18.7n
hóa trị của R là 1,2,3. ta xét bảng sau
|
|||||||||||
vậy kim loại phù hợp là Fe
CT của oxit là Fe0
Một oxit kim loại A (ccchua có hóa trị) có tỉ lệ khối lượng Oxi=3/4A. Tìm công thức của oxit kim loại
1 xác định phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất ví dụ Al2O3; Na2CO3
2 khối lượng MOL của 1 oxit kim loại là 160gam , thành phần về khối lượng của oxi trong oxit đó là 30% . Xác định công thức hoá học của oxit ?
3 xác định cthh của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5 : 4
Một oxit kim loại A ( chưa rõ hóa trị ) có tỉ lệ khối lượng oxi \(\dfrac{3}{7}\%A\). Tìm công thức của oxit kim loại
Gọi A là nguyên tử khối kim loại , tổng số phần khối lượng oxi và kim loại A
Ta có : \(\dfrac{3}{7}\%O+\%A=\dfrac{10}{7}\%\)
Mặt khác %O + %A = 100%
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%A=70\%\\\%O=30\%\end{matrix}\right.\)
Gọi n là hóa trị của kim loại A , ta có công thức oxit là : A2On . Ta có tỉ lệ khối lượng :
\(\dfrac{2A}{70}=\dfrac{16n}{30}\)\(\Rightarrow A=\dfrac{56n}{3}\)
Kim loại thường có hóa trị từ I đến III
Lập bảng :
n | I | II | III |
A | 18,7 | 37,3 |
56 |
Chọn n = 3 \(\Rightarrow\) A là Fe ( M = 56 )
Ta có : %A + %O + 100%
Mà oxit kim loại này có tỉ lệ khối lượng với oxi là \(\dfrac{3}{7}\%A\) nên suy ra :
%A + \(\dfrac{3}{7}\%A\) = 100%
\(\Leftrightarrow\) %A ( \(1+\dfrac{3}{7}\) ) = 100%
\(\Leftrightarrow\) %A = \(\dfrac{100\%}{1+\dfrac{3}{7}}\)
\(\Leftrightarrow\) %A = 70% \(\Leftrightarrow\) %O = 30%
Gọi công thức phân tử của oxit kim loại A là AxOy ( x , y nguyên dương )
Ta có công thức phân tử của oxit kim loại A là AxOy nên A có hóa trị là \(\dfrac{2y}{x}\)
Ta lại có : \(\dfrac{\%A}{\%O}=\dfrac{70\%}{30\%}=\dfrac{7}{3}\)
\(\Rightarrow\dfrac{M_A.x}{M_O.y}=\dfrac{7}{3}\)
\(\Rightarrow\dfrac{M_A.x}{16y}=\dfrac{7}{3}\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{56}{3}.\dfrac{2y}{x}\)
Ta có :
\(\dfrac{2y}{x}=1\Rightarrow M_A=\dfrac{56}{3}\) ( loại )
\(\dfrac{2y}{x}=2\Rightarrow M_A=\dfrac{112}{3}\) ( loại )
\(\dfrac{2y}{x}=\dfrac{8}{3}\Rightarrow M_A=\dfrac{448}{9}\) ( loại )
\(\dfrac{2y}{x}=3\Rightarrow M_A=56\) ( nhận )
Tra bảng tuần hoàn ta thấy MA = 56 là kim loại Fe .
Ta lại có : \(\dfrac{2y}{x}=3\)
\(\Rightarrow x:y=2:3\)
Chọn x = 2 ; y = 3 .
Vậy công thức phân tử của oxit kim loại A là Fe2O3 .
khử hoàn toàn m(g) Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng CÓ.Cho lượng Fe thu được sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với HCl . Sau phản ứng thu được dung dịch FeCl2 và H2. Nếu dùng lượng H2 vừa đủ để khử Oxi của 1 kim loại có hóa trị 2 thì thấy khối lượng oxit của kim loại bị khử cũng là m gam. Tìm CTHH của Oxit kim loại
Một oxit kim loại X ( chưa rõ hóa tri của X) có tỉ lệ khối lượng oxi = \(\frac{3}{7}\)% X
Xác định tên kim loại X cà công thức của oxit đem dùng.
%X+%O=100%
%X+3/7%X=100%
-->%X(1+3/7)=100%
-->%X=100%:(1+3/7)
-->%X=70%
-->%O=30%
Gọi CT:AxOy-->A có hóa trị là 2y/x
Vì A là kim loại -->2y/x có thể có các giá trị 1,2,8/3,3
%A/%O=70/30=7/3
-->Ma.x/Mo.y=7/3
-->Ma.x/16.y=7/3
-->Ma=7/3.16y/x
-->Ma=56/3.2y/x
Lập bảng
2y/x=1-->Ma=56/3
2y/x=2-->Ma=112/3
2y/x=8/3-->Ma=448/9
2y/x=3-->Ma=56
Vậy chọn Ma =56
--> 2y/x=3
-->2y=3x
-->CTHH:Fe2O3