cho 0,455 g hỗn hợp Zn và Mg vào lọ chứa 100ml dung dịch H2SO4 0,2M
a ) chứng minh hỗn hợp hết
b)tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu biết rằng sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,244l H2 ở đktc
Cho 0,445 hỗn hợp Zn và Mg vào lọ chứa 100ml dung dịch H2SO4 0,2M.a) Viết phương trình phản ứng.b)Tính khối lượng kim loại trong hỗn hợp,biết thu được 0,224 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\) (1)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\) (2)
b) Vì H2SO4 chắc chắn còn dư nên tính theo mol của H2
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Zn là \(a\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(1\right)}=a\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Mg là \(b\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(2\right)}=b\left(mol\right)\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,01\\65a+24b=0,445\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,005\\b=0,005\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,005\cdot65=0,325\left(g\right)\\m_{Mg}=0,005\cdot24=0,12\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH Zn+ H2SO4--->ZnSO4 +H2
Mg+H2SO4----->MgSO4+H2
Đặt nZn=a,nMg=b
=>mhh=65a+24b=0,445(I)
Theo các phương trình phản ứng
=>\(n_{H_2}\)=a+b=\(\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\)(II)
Từ(I),(II)=>a=b=0.005(mol)
=>mZn=0,005.65=0,325(g)
mMg=0,005.24=0.12(g)
Cho 10g hỗn hợp hai kim loại Cu và Zn vào 100ml dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc); biết rằng Cu không phản ứng dung dịch H2SO4 loãng. a) Tính thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính nồng độ mol (CM) của dung dịch H2SO4 đã dùng.
Zn+ H2SO4→ ZnSO4+ H2↑
(mol) 0,1 0,1 0,1
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(lít\right)\)
→mZn=n.M=0,1.65= 6,5(g)
→mCu= 10- 6,5= 3,5(g)
=> \(\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{10}.100\%=65\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-65\%=35\%\)
b) \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Cho 13,5 gam hỗn hợp kim loại Mg và Ag vào dung dịch HCl loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,1 gam chất rắn không tan. Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Chất rắn không tan : Ag
\(m_{Ag}=8.1\left(g\right)\Rightarrow m_{Mg}=13.5-8.1=5.4\left(g\right)\)
\(\%Mg=\dfrac{5.4}{13.5}\cdot100\%=40\%\)
\(\%Ag=100\%-40\%=60\%\)
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\) (2)
b) Dựa vào đề, ta thấy chắc chắn HCl dư
Ta có: \(\Sigma n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Fe là \(a\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(1\right)}=a\)
Gọi số mol của Mg là \(b\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(2\right)}=b\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}56a+24b=8\\a+b=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=56\cdot0,1=5,6\left(g\right)\\m_{Mg}=24\cdot0,1=2,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{8}\cdot100\%=70\%\\\%m_{Mg}=30\%\end{matrix}\right.\)
c) Theo các PTHH: \(n_{FeCl_2}=n_{MgCl_2}=n_{Fe}=n_{Mg}=0,1mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeCl_2}=0,1\cdot127=12,7\left(g\right)\\m_{MgCl_2}=0,1\cdot95=9,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{muối}=22,2\left(g\right)\)
d) Ta có: \(\Sigma n_{HCl}=\dfrac{500\cdot16\%}{36,5}=\dfrac{160}{73}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{654}{365}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{654}{365}\cdot36,5=65,4\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=507,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl_2}=\dfrac{12,7}{507,6}\cdot100\%\approx2,5\%\\C\%_{MgCl_2}=\dfrac{9,5}{507,6}\cdot100\%\approx1,87\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{65,4}{507,6}\cdot100\%\approx12,88\%\end{matrix}\right.\)
Cho 20,4 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 0,2M. Sau phản ứng thu được 22,4 lít khí H2 (đktc).
a. Viết các PTHH
b. Tính khối lượng mỗi Kim loại trong hỗn hợp đầu ?
c. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng ?
\(n_{H2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2|\)
2 3 1 3
a 0,6 1,5a
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
b 0,4 1b
b) Gọi a là số mol của Al
b là số mol của Mg
\(m_{Al}+m_{Mg}=20,4\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Al}.M_{Al}+n_{Mg}.M_{Mg}=20,4g\)
⇒ 27a + 24b = 20,4g (1)
The phương trình : 1,5a + 1b = 1(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
27a + 24b = 20,4g
1,5a + 1b = 1
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,4.24=9,6\left(g\right)\)
c) \(n_{H2SO4\left(tổng\right)}=0,6+0,4=1\left(mol\right)\)
\(V_{ddH2SO4}=\dfrac{1}{0,2}=5\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có khối lượng 0.78g được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch Axit Clohiric ( HCl ). Sau phản ứng thu được 0.896 lít H2 ( đktc ). Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
Biết các phản ứng: Mg + HCl ---> MgCl2
Al + HCl ---> AlCl2
nH2= \(\dfrac{0,896}{22,4}\) = 0,04(mol)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2\(\uparrow\)
a \(\rightarrow\) a (mol)
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2\(\uparrow\) (ai dạy Al hóa trị II thế =.=)
b \(\rightarrow\) 1,5b (mol)
Gọi a,b lần lượt là số mol của Mg và Al
Theo đầu bài, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=0.78\\a+1,5b=0,04\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\\b=0,02\end{matrix}\right.\)
=> mMg= 0,01.24 = 0,24(g)
=> mAl = 0,78 - 0,24 = 0,54(g)
cho 3,79 (G) hỗn hợp Zn và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư .Sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc)
a)tính khối lượng mỗi kim loại
b) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
PTHH:
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2 (1)
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Al
a. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Zn}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}y\left(mol\right)\)
=> \(x+\dfrac{3}{2}y=0,8\) (*)
Theo đề, ta có: 65x + 27y = 3,79 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+\dfrac{3}{2}y=0,8\\65x+27y=3,79\end{matrix}\right.\)
(Ra số âm, bn xem lại đề nhé.)
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl loãng có thể tích 100ml. Sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch X.
a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính nồng độ chất tan các muối thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.
Hòa tan hết 24,3 gam hỗn hợp Mg và Zn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 11,2 lít khí SO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng axít đã phản ứng
a)
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Zn} = b(mol)$
Suy ra: $24a + 65b = 24,3(1)$
$n_{SO_2} = 0,5(mol)$
Bảo toàn electron : $2n_{Mg} + 2n_{Zn} = 2n_{SO_2}$
$\Rightarrow a + b = 0,5(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,3
$m_{Mg} = 0,2.24 = 4,8(gam)$
$m_{Zn} = 0,3.65 = 19,5(gam)$
b)
Ta có :
$n_{H_2SO_4} = 2n_{SO_2} = 1(mol)$
$m_{H_2SO_4\ pư} = 1.98 = 98(gam)$