Nguyên nhân gây bệnh viêm da là?
Vi khuẩn lactic
Vi khuẩn tả.
Vi khuẩn lao.
Vi khuẩn tụ cầu vàng
Nguyên nhân gây bệnh viêm da là?
Vi khuẩn lactic
Vi khuẩn tả.
Vi khuẩn lao.
Vi khuẩn tụ cầu vàng
Người ta đã “lợi dụng” hoạt động của vi khuẩn nào để tạo ra món sữa chua?
A. Vi khuẩn Ecoli
B. Vi khuẩn lam
C. Vi khuẩn lactic
D. Cả ba loại vi khuẩn trên.
Vi khuẩn E. coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại nhân đôi một lần.
Giả sử lúc đầu có 100 vi khuẩn E. coli.
Hỏi có bao nhiêu vi khuẩn E.coli sau 180 phút?
180 phút có số thế hệ VK E.coli là:
\(180:20=9\) (thế hệ)
SL VK Ecoli sau 180 phút từ 100TB vk Ecoli ban đầu:
\(100.2^9=51200\left(TB\right)\)
Câu 18. Sữa chua được tạo thành nhờ vi khuẩn nào?
A. Lactic B. E. coli
C. Acnes D. Tụ cầu khuẩn
Để tổng hợp insulin bằng công nghệ gen, người ta gắn gen quy định tổng hợp insulin của người vào plasmit của vi khuẩn tạo ADN tái tổ hợp. Sau đó cho ADN tái tổ hợp xâm nhập vào vi khuẩn E. coli và nhờ sự nhân lên của vi khuẩn E. coli để tạo ra số lượng lớn sản phẩm. Có bao nhiêu kết luận đúng về quá trình trên?
1. Phân tử ADN tái tổ hợp nhân đôi độc lập với ADN của vi khuẩn E. coli.
2. Sau khi ADN tái tổ hợp xâm nhập vào tế bào vi khuẩn E. coli thì gen quy định tổng hợp insulin tách ra và nhân lên độc lập.
3. Phân tử ADN tái tổ hợp cài xen vào hệ gen vùng nhân của vi khuẩn E. coli.
4. Sản phẩm thu được sau khi nuôi cấy vi khuẩn E. coli là số lượng lớn các phân tử ADN tái tổ hợp.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Đáp án:
Kết luận đúng là: (1)
Ý (2) , (3),(4) sai vì gen không tách ra , gen không cài xen, và sản phẩm thu được phải là insulin của người.
Đáp án cần chọn là: C
Thời gian thế hệ của vi khuẩn E. Coli trong điều kiện thí nghiệm đầy đủ ở 400C là 20 phút. Tính số lượng vi khuẩn E. Coli sau 1 giờ? (Biết rằng số vi khuẩn ban đầu là 2).
1 giờ = 60 phút
Số thế hệ mà vi khuẩn trải qua là: 60 : 20 = 3
Vậy 2 vi khuẩn này đã nguyên phân 2 lần, số lượng vi khuẩn sau 1 giờ là: 2 . 2323 = 16
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
A. 8
B. 32
C. 30
D. 16
Đáp án C
Sau 5 lần nhân đôi, số phân tử ADN tạo ra từ 1 phân tử ADN ban đầu là: 25 = 32.
Do nguyên tắc bán bảo tồn nên 2 mạch của ADN ban đầu chứa N15 luôn còn tồn tại trong 2 ADN con.
Số phân tử chỉ chứa N14 là: 32 – 2 = 30
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
A. 30
B. 8
C. 16
D. 32
Đáp án A
Phân tử ADN có N15 → có 2 mạch chứa N15.
Phân tư ADN nhân đôi 5 lần → số phân tử ADN vùng nhân chứa hoàn toàn N14 = 25 – 2 = 30.
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N14 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N15 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 7 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15?
A. 126.
B. 132.
C. 130.
D. 128.
Một tế bào E.Coli sau 7 lần nhân đôi tạo ra 27 = 128 vi khuẩn con
Trong đó, theo nguyên tắc bán bảo toàn, có 2 vi khuẩn E.Coli giữ một mạch của vi khuẩn ban đầu ( tức là có chứa N14)
ð Vậy số vi khuẩn mà phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15 là 126
ð Đáp án A
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
A. 30.
B. 8.
C. 16.
D. 32.
Phân tử ADN có N15 → có 2 mạch chứa N15.
Phân tư ADN nhân đôi 5 lần → số phân tử ADN vùng nhân chứa hoàn toàn N14 = 25 – 2 = 30.