Hoàn thành các PTHH sau: 1> CO + FexOy -----> Fe3O4 + CO2 2> CO + FexOy -----> FeO + CO2 3> HCl + FexOy ------> FeCl2y/x + H2O
Hoàn thành PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau : 1, FexOy +H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 2, FexOy + CO ---> FeO + CO2
Hoàn thành PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau :
1, 2FexOy +(6x-2y)H2SO4 ---> xFe2(SO4)3 + (6x-2y)H2O + (3x-2y)SO2
2 | xFe+2y/x-----> xFe+3+(3x-2y)e
3x-2y| S+6+2e----->S+4
2, FexOy + (y−x)CO ---> xFeO + (y−x)CO2
Câu 1 : (6đ)
1. Hãy chọn chất thích hợp điền vào dấu hỏi chấm và hoàn thành các PTHH theo các phản ứng sau. Cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào?
1. Fe2O3 + CO FexOy + ?
2. KMnO4 ? + O2 + ?
3. Al + FexOy Fe + ?.
4. Fe + O2 FexOy
5. ? + H2O NaOH
6. CaO + ? Ca3(PO4)2
7. FexOy + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O
2. Có 5 lọ không nhãn, trong đó có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch sau: NaOH, NaCl, BaCl2, NaHSO4 có cùng nồng độ mol và 1 lọ đựng nước. Chỉ dùng thê thuốc thử phenolphthalein, nêu cách nhận biết tùng lọ
Câu 1:
1) xFe2O3 + (3x-2y)CO --to--> 2FexOy + (3x-2y)CO2
2) 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
3) 2yAl + 3FexOy --> yAl2O3 + 3xFe
4) \(2xFe+yO_2\underrightarrow{t^o}2Fe_xO_y\)
5) \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
6) \(3CaO+P_2O_5\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
7) \(3Fe_xO_y+\left(12x-2y\right)HNO_3\rightarrow3xFe\left(NO_3\right)_3+\left(3x-2y\right)NO+\left(6x-y\right)H_2O\)
2)
- Nhỏ Phenolphatalein vào lần lượt các dd:
+ dd chuyển màu hồng: NaOH
+ dd không chuyển màu: NaCl, BaCl2, NaHSO4 (1)
- Cho dd ở (1) tác dụng lần lượt với dd NaOH có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein:
+ Không hiện tượng: NaCl, BaCl2 (2)
+ dd dần mất màu: NaHSO4
NaHSO4 + NaOH --> Na2SO4 + H2O
- Cho dd ở (2) tác dụng với dd NaHSO4:
+ Không hiện tượng: NaCl
+ Kết tủa trắng: BaCl2
\(BaCl_2+NaHSO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+NaCl+HCl\)
Câu 1 :
1. Hãy chọn chất thích hợp điền vào dấu hỏi chấm và hoàn thành các PTHH theo các phản ứng sau. Cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào?
1. Fe2O3 + CO FexOy + ?
2. KMnO4 ? + O2 + ?
3. Al + FexOy Fe + ?.
4. Fe + O2 FexOy
5. ? + H2O NaOH
6. CaO + ? Ca3(PO4)2
7. FexOy + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O
2. Có 5 lọ không nhãn, trong đó có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch sau: NaOH, NaCl, BaCl2, NaHSO4 có cùng nồng độ mol và 1 lọ đựng nước. Chỉ dùng thê thuốc thử phenolphthalein, nêu cách nhận biết tùng lọ.
1, Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
2yAl + 3FexOy --to--> yAl2O3 + 3xFe
2xFe + yO2 --to--> 2FexOy
Na2O + H2O ---> 2NaOH
FexOy + (6x - 2y)HNO3 ---> xFe(NO3)3 + (3x - 2y)NO + (3x - y)H2O
2. Cho thử thuốc phenolphthalen:
- Làm phenolphthalen chuyển hồng -> NaOH
- Ko đổi màu -> NaCl, BaCl2, NaHSO4 (*)
Cho các chất (*) tác dụng với NaOH:
- Ko phản ứng -> NaCl
- Có phản ứng nhưng ko hiện tượng -> NaHSO4
\(NaHSO_4+NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
- Có dd màu trắng xuất hiện -> BaCl2
\(BaCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Ba\left(OH\right)_2\)
xFe2O3 + (3x - 2y ) CO (tº) ----> 2 FexOy + (3x- 2y )CO2
2KMnO4 -t--> K2MnO4 + MnO2 + O2
2yAl +6 FexOy -> 6xFe + 2yAl2O3
2xFe + yO2 -t--> 2FexOy
Cân bằng các PTHH sau:
1) C3H4 + O2 −−→ CO2 + H2O
2) C4H8O2 + O2 −−→ CO2 + H2O
3) FexOy + Al −−→ Fe + Al2O3
4) FexOy + HCl −−→ FeCl2y/x + H2O
5) FexOy + CO −−→ FeO + CO2
Sản phẩm ở pthh 5 ko có FeO nhá chỉ có Fe
Phiếu học tập số 2: Phản ứng hóa học, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học. Hoàn thành các PT sau bằng PP thăng bằng e, xđ chất oxi hóa, chất khử ? FexOy + CO Fe + CO2 Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Cho PTHH: 2SO2 + 02 2S03 <0 Phân tích đặc điểm của p/ư đ/c lưu huỳnh trioxit, từ đó cho biết các biện pháp kỹ thuật nhằm tăng hiệu quả tổng hợp SO3.
Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học sau: F e x O y + C O → t o ( M ) + ( N )
Cân bằng các PTHH sau :
FexOy + CO -----> FeO + CO2
CxHy + O2 -----> CO2 + H2O
Fe(OH)2y/x + O2 -----> Fe2O3 + H2O
FexOy + H2SO4 -----> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
\(Fe_xO_y+\left(y-x\right)CO\underrightarrow{t^o}xFeO+\left(y-x\right)CO_2\)
\(2C_xH_y+\dfrac{4x+y}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2xCO_2+yH_2O\)
\(4xFe\left(OH\right)_{\dfrac{2y}{x}}+\left(3x-2y\right)O_2\underrightarrow{t^o}2xFe_2O_3+4yH_2O\)
\(2Fe_xO_y+\left(6x-2y\right)H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}xFe_2\left(SO_4\right)_3+\left(3x-2y\right)SO_2+\left(6x-2y\right)H_2O\)
Bài 3 (1 điểm): Trình bày cách lập PTHH của các phản ứng sau:
a) Fe3O4 + CO -----> FexOy + CO2
b) Mg + HNO3 -----> Mg(NO3)2 + N2O + H2O
Bài 4 (0,5 điểm): Chất A có thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố như sau: 88,89% Cu và còn lại là Oxi. Tìm công thức hóa học của A.
Bài 3 (1 điểm): Trình bày cách lập PTHH của các phản ứng sau:
a) Fe3O4 + CO -----> FexOy + CO2
b) Mg + HNO3 -----> Mg(NO3)2 + N2O + H2O
Bài 4 (0,5 điểm): Chất A có thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố như sau: 88,89% Cu và còn lại là Oxi. Tìm công thức hóa học của A.
Bài 5 :
Gọi CTHH của A là $Cu_xO_y$
Ta có :
\(\dfrac{64x}{88,89}=\dfrac{16y}{100-88,89}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{88,89.16}{11,11.64}=\dfrac{2}{1}\)
Với x = 2 ; y = 1 thì thỏa mãn
Vậy CTHH là $Cu_2O$