viết các biểu thức sau đướ dạng lũy thừa của một số tự nhiên:
a) 2 + 22 +23 +.....+22015
b) 1 + 3 + 5 + 7 +..............+ ( 2n-1)
Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ: a) (1/5).(1/5)¹⁵ ; b) (-10,2)¹⁰ : (-10,2)³ ; c) [(-7/9)⁷]⁸ .
a: \(\left(\dfrac{1}{5}\right)\cdot\left(\dfrac{1}{5}\right)^{15}=\left(\dfrac{1}{5}\right)^{1+15}=\left(\dfrac{1}{5}\right)^{16}\)
b: \(\left(-10,2\right)^{10}:\left(-10,2\right)^3=\left(-10,2\right)^{10-3}=\left(-10,2\right)^7\)
c: \(\left[\left(-\dfrac{7}{9}\right)^7\right]^8=\left(-\dfrac{7}{9}\right)^{7\cdot8}=\left(-\dfrac{7}{9}\right)^{56}\)
a) Dùng công thức lũy thừa với số mũ tự nhiên để tính : 23 ; 32 ; 43 ; 103
b) 1. Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số , phát biểu bằng lời công thức
2. Áp dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số viết về một lũy thừa : 103.105 ; x3.x5.x
c) 1. Viết công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số , phát biểu bằng lời công thức
2. Áp dụng công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số viết về một lũy thừa : 77:73 ; a11:a
d) 1. Viết công thức lũy thừa của lũy thừa , phát biểu bằng lời công thức
2. Áp dụng công thức so sánh : a)2300và3200 b)2233và3322
Bài 1,42 : Ta có : 1 + 3+ 5 =9 = 32.
Viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên:
a) 1+3 + 5 + 7 b) 1 +3 + 5 +7 +9
a,\(1+3+5+7=16=4 ^2\)
b, \(1+3+5+7+9=25=5^2\)
a) \(1+3+5+7=4^2\)
b) \(1+3+5+7+9=5^2\)
1. Tính giá trị biểu thức:
a) 72^3 . 54^2 / 108^4
b) 11.3^22 . 3^7 - 9^15 / ( 2.3^14)^2
2. Viết các số sau dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
213 ; 421 ; 2009 ; abc ; abcde
3. Tìm n thuộc N* biết
a) 1/9 . 27^n = 3^n
b) 1/2 . 2^n + 4.2^n = 9.5^n
c) 32< 2^n < 128
d) 2.16 >= 2^n > 4
1. Viết dạng tổng quát các tính chất cơ bản của phép cộng, phép nhân số tự nhiên.
2. Định nghĩa lũy thừa bậc n của số tự nhiên a.
3. Phát biểu, viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
4. Phát biểu quan hệ chia hết của hai số, viết dạng tổng quát tính chất chia hết của một tổng, hiệu, tích.
5. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
6. Thế nào ƯC. ƯCLN, BC, BCNN? So sánh cách tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số?
7. Thế nào là số nguyên tố, hợp số, số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ?
8. Phát biểu quy tắc cộng, trừ, nhân, chia hai số nguyên.
9. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
Bài 5:
Dấu hiệu chia hết cho 2 là số có tận cùng là 0;2;4;6;8
Dấu hiệu chia hết cho 5 là số có tận cùng là 0;5
Bài 4. Viết các biểu thức sau dưới dạng an (a thuộc Q và a thuộc N)
4.25:(23.1/16)
Dạng 3. Tính lũy thừa của một lũy thừa
Bài 5. Viết các số (0,25)8 và (0,125)4 dưới dạng các lũy thừ cơ số 0,5.
Bài 6.
a) Viết các số 227 và 318 dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9.
b) Trong hai số 227 và 318 , số nào lớn hơn?
Bài 7. Cho x thuộc Q và x khác 0 . Viết x10 dưới dạng:
a) Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là x7 .
b) Lũy thừa của x2 .
c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là x12 .
Bài 6:
a: \(2^{27}=8^9\)
\(3^{18}=9^9\)
b: Vì \(8^9< 9^9\)
nên \(2^{27}< 3^{18}\)
viết các biểu thức sau dưới dạng một lũy thừa]
a, 25.5^3.1/25.5^2
b, 5^2.3^5.( 3/5 ) ^2
c, ( 1/7 )^2.1/7.49/2
a, \(\frac{25.5^3.1}{25.5^2}=\frac{5^2.5^3.1}{5^2.5^2}=\frac{5^5}{5^4}=5\)
b, \(5^2.3^5.\left(\frac{3}{5}\right)^2=5^2.3^5.\frac{9}{25}=5^2.\frac{9}{25}.3^5=9.3^5=3^2.3^5=3^7\)
c, \(\left(\frac{1}{7}\right)^2\cdot\frac{1}{7}\cdot\frac{49}{2}=\frac{1}{49}\cdot\frac{1}{7}\cdot\frac{49}{2}=\frac{1}{49}\cdot\frac{49}{2}\cdot\frac{1}{7}=\frac{1}{2}\cdot\frac{1}{7}=\frac{1}{14}\)
Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của 1 số nguyên:
\(\left(\frac{3}{7}\right)^5.\left(\frac{3}{7}\right).\left(\frac{5}{3}\right)^6.\left(\frac{343}{625}\right)^2\)
Tính giá trị các biểu thức sau và viết kết quả dưới dạng một lũy thừa của một số:
a) B = 3 3 . 3 2 + 2 2 + 3 2
b) D = 5 . 4 3 + 2 4 . 5
a) B = 3 3 . 3 2 + 2 2 + 3 2 = 256 = 16 2 .
b) D = 5 . 4 3 + 2 4 . 5 = 400 = 20 2