Một mạch điện gồm 1 ampe kế có điện trở Ra,1điện trở R=10Ω và 1 vôn kế có điện trở Rv=1000V,mắc nối tiếp.Đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 hiệu điện thế U thì số chỉ của vôn kế là 100V.Nếu mắc vôn kế song song với R thì số chỉ của nó vẫn là 100V.Tính Ra và U
Khi mắc ampe kế, vôn kế, R nối tiếp, ta có mạch RantRVntR
Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính lúc đó
I1=\(\dfrac{U_V}{R_V}=\dfrac{100}{1000}=0,1\left(A\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu R:
UR=\(I_1.R=0,1.10=1\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
U=\(U_a+U_V+U_R=0,1.R_a+101\left(V\right)\left(1\right)\)
Khi mắc vôn kế song song với R, ta có mạch điện Rant(R//RV)
Cường độ dòng điện trong mạch chính lúc đó
I2=\(\dfrac{U_V}{R}+\dfrac{U_V}{R_V}=\dfrac{100}{1000}+\dfrac{100}{10}=10,1\left(A\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
U=\(U_a+U_V+U_R=10,1.R_a+100\left(V\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2):
0,1Ra+101=10,1Ra+100
Suy ra Ra=0,1Ω(3)
Thế (3) vào (1) ta được
U=0,1.0,1+101=101,01(V)
Vậy Ra=0,1Ω U=101,01(V)
Cho mạch điện như hình vẽ.Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng U=180V. R1=2000Ω, R2=3000Ω.
a, Khi mắc vôn kế có điện trở Rv song song với R1 thì vôn kế chỉ U1=60V. Hãy xác định cường độ dòng điện qua các điện trở R1 và R2.
b, Nếu mắc vôn kế song song với điện trở R2 thì vôn kế chỉ bao nhiêu?
a, theo bài ra cùng sơ đồ mạch trên
\(=>R2nt\left(R1//Rv\right)\)
vôn kế chỉ \(U1=60V\)\(=Uv\)
\(=>I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{60}{2000}=0,03A\)
\(=>U2=U-U1=180-60=120V\)
\(=>I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{120}{3000}=0,04A\)
b,\(=>Im=I2=I1+Iv=>Iv=I2-I1=0,04-0,03=0,01A\)
\(=>Rv=\dfrac{Uv}{Iv}=\dfrac{60}{0,01}=6000\left(om\right)\)
theo bài ra mắc vôn kế song song với R2
\(=>R1nt\left(Rv//R2\right)\)
\(=>U\left(R2v\right)=Im.\dfrac{R2.Rv}{R2+Rv}=\dfrac{U}{Rtd}.\dfrac{3000.6000}{9000}\)
\(=\dfrac{180}{R1+\dfrac{R2.Rv}{R2+Rv}}.2000=\dfrac{180}{2000+2000}.2000=90V\)
\(=>U\left(R2v\right)=90V=>Uv=90V\)
Bài 5. Cho đoạn mạch như hình vẽ. Biết vôn kế có điện trở rất lớn; bỏ qua điện trở của ampe kế và các dây nối.
a) Mắc vào A, B một hiệu điện thế không đổi V và nối vôn kế vào hai điểm C, D, số chỉ vôn kế là 10 V. Tính tỉ số .
b) Mắc vào C, D một hiệu điện thế không đổi V, nối vôn kế vào hai điểm A, B, số chỉ vôn kế là 10 V, và khi thay vôn kế bằng ampe kế thì số chỉ ampe kế là 0,6 A. Tính R1, R2 và R3.
ĐS: a) b) Ω và Ω
Hai điện trở R 1 = 200 Ω , R 2 = 300 Ω mắc nối tiếp vào nguồn có U bằng 180 V (không đổi) .Vôn kế mắc song song với R 1 chỉ 60 V. Nếu mắc vôn kế đó song song với R 2 thì số chỉ của vôn kế là :
A. 108 V.
B. 90 V
C. 150 V
D. 120 V
Ta có U R 1 = U r + R t d R 1 ⇔ 60 = 180 r + 500 200 ⇒ r = 100 Ω .
Số chỉ của vôn kế sau đó U R 2 = U r + R t d R 2 = 90 V
Đáp án B
Hai điện trở R1, R2 được mắc nối tiếp với nhau vào 2 điểm A và B có hiệu điện thế Uab không đổi. Mắc 1 vôn kế song song với R1 thi số chỉ của nó là U1. Mắc vôn kế song song với R2 thì số chỉ của nó là U2. a) Chứng minh U1/U2=R1/R2. b) Biết U=24V, U1=12V; Ù=8V. Tinh cac ti số Rv/R1, Rv/R2; điện trở Rv của vôn kế và hiệu điện thế thực tế giữa 2 đầu R1 và R2
Cho mạch điện như hình 8. R1 = R2 = R3 = 6Ω ; R4 = 4Ω ; UAB = 18V. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
a. Tìm số chỉ vôn kế.
b. Tháo vôn kế ra khỏi mạch và mắc vào vị trí
đó một ampe kế có điện trở rất nhỏ. Tìm số chỉ
của ampe kế và chiều dòng điện qua ampe kế.
Cho mạch điện như hình vẽ. X, Y là hai hộp, mỗi hộp chỉ chứa 2 trong 3 phần tử. điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Ampe kế có điện trở rất nhỏ, f vôn kế có điện trở rất lớn. Các vôn kế và ampe kế đo được cả dòng điện một chiều và xoay chiều. Ban đầu mắc vào 2 điểm N và D vào nguồn điện không đổi thì vôn kế V2 chỉ 45 V và ampe kế chỉ 1,5 A. Sau đó, mắc M, D vào nguồn điện xoay chiều có điện áp V
thì ampe kế chỉ 1 A, hai vôn kế chỉ cùng giá trị và điện áp uMN lệch pha 0,5π với uND. Sau đó tiếp tục thay đổi điện dung của tụ điện có trong mạch thì thấy số chỉ vôn kế V1 lớn nhất có thể là U1max, giá trị U1max gần với giá trị nào sau đây nhất:
A. 120 V.
B. 90 V
C. 105 V.
D. 85 V
Đáp án C
+ Khi mắc vào hai cực ND một điện áp không đổi → có dòng trong mạch với cường độ I = 1,5 A
→ ND không thể chứa tụ (tụ không cho dòng không đổi đi qua) và
+ Mắc vào hai đầu đoạn mạch MB một điện áp xoay chiều thì uND sớm pha hơn uMN một góc 0,5π → X chứa điện trở RX và tụ điện C, Y chứa cuộn dây L và điện trở RY.
→ với V1 = V2 → UX = UY = 60 V → ZX = ZY = 60 Ω.
+ Cảm kháng của cuộn dây Ω
.
+ Với uMN sớm pha 0,5π so với uND và →
φY = 600 → φX = 300.
→
+ Điện áp hiệu dụng hai đầu MN:
.
+ Sử dụng bảng tính Mode → 7 trên Caio ta tìm được V1max có giá trị lân cận 105 V.
Cho mạch điện như hình vẽ. X, Y là hai hộp, mỗi hộp chỉ chứa 2 trong 3 phần tử. điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Ampe kế có điện trở rất nhỏ, các vôn kế có điện trở rất lớn. Các vôn kế và ampe kế đo được cả dòng điện một chiều và xoay chiều. Ban đầu mắc vào 2 điểm N và D vào nguồn điện không đổi thì vôn kế V 2 chỉ 45 V và ampe kế chỉ 1,5 A. Sau đó, mắc M, D vào nguồn điện xoay chiều có điện áp u = 120 c o s 100 π t V thì ampe kế chỉ 1 A, hai vôn kế chỉ cùng giá trị và điện áp U M N lệch pha 0 , 5 π với u N D . Sau đó tiếp tục thay đổi điện dung của tụ điện có trong mạch thì thấy số chỉ vôn kế V 1 lớn nhất có thể là U 1 m ax , giá trị U 1 m ax gần với giá trị nào sau đây nhất 120 V
A. 120 V
B. 90 V
C. 105 V
D. 85 V
+ Khi mắc vào hai cực ND một điện áp không đổi → có dòng trong mạch với cường độ I = 1,5 A → ND không thể chứa tụ (tụ không cho dòng không đổi đi qua) và R Y = 40 1 , 5 = 30 Ω
+ Mắc vào hai đầu đoạn mạch MB một điện áp xoay chiều thì u N D sớm pha hơn u M N một góc 0,5π → X chứa điện trở R X và tụ điện C, Y chứa cuộn dây L và điện trở R Y