Ta có U R 1 = U r + R t d R 1 ⇔ 60 = 180 r + 500 200 ⇒ r = 100 Ω .
Số chỉ của vôn kế sau đó U R 2 = U r + R t d R 2 = 90 V
Đáp án B
Ta có U R 1 = U r + R t d R 1 ⇔ 60 = 180 r + 500 200 ⇒ r = 100 Ω .
Số chỉ của vôn kế sau đó U R 2 = U r + R t d R 2 = 90 V
Đáp án B
Mạch kín gồm nguồn điện E = 200 V , r = 0 , 5 Ω và hai điện trở R 1 = 100 Ω , R 2 = 500 Ω mắc nối tiếp. Một vôn kế mắc song song với điện trở R 2 chỉ 160V. Tính điện trở của vôn kế
Cho các linh kiện điện gồm: 5 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0 , 2 Ω , ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớn, điện trở R = 3 Ω , bóng đèn loại 6V - 6W, biến trở R t và một số dây nối có điện trở không đáng kể đủ để kết nối các linh kiện. Mắc mạch điện có các nguồn điện ghép nối tiếp, biến trở nối tiếp với đoạn mạch gồm điện trở R mắc song song với bóng đèn, vôn kế đo hiệu điện thế mạch ngoài, ampe kế đo cường độ dòng điện qua bóng đèn.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Xác định số chỉ của vôn kế và ampe kế khi R t = 2 Ω
c) Điều chỉnh biến trở để bóng đèn sáng bình thường. Xác định điện trở của biến trở và công suất toả nhiệt trên biến trở khi đó
Mắc vôn kế V 1 có điện trở R 1 vào hai cực của nguồn điện (E, r) thì vôn kế chỉ 8V. Mắc thêm vôn kế V 2 có điện trở R 2 nối tiếp với V 1 vào hai cực của nguồn điện thì V 1 chỉ 6V và V 2 chỉ 3V. Tính suất điện động của nguồn.
A. 10V
B. 12V
C. 8V
D. 16V
Cho điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0 , 5 Ω . Mạch ngoài gồm các điện trở R 1 = 20 Ω ; R 2 = 9 Ω ; R 3 = 2 Ω ; đèn Đ loại 3V – 3W; R p là bình điện phân đựng dung dịch A g N O 3 . Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể; điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A 1 chỉ 0,6 A, ampe kế A 2 chỉ 0,4A. Tính:
c. Số chi của vôn kế.
A. 25,2 V
B. 16,8 V
C. 4,2 V
D. 9 V
Một bộ nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r. Nếu mắc một ampe kế có điện trở không đáng kể vào hai cực của bộ nguồn thì thấy ampe kế chỉ 2A. Nếu mắc một vôn kế có điện trở rất lớn vào hai cực của bộ nguồn thì số chỉ của vôn kế là 6V. Nếu mắc một điện trở R = 21 Ω vào hai cực của bộ nguồn thì cường độ dòng điện mạch chính là
A. 0,25A
B. 0,5A
C. 0,75A
D. 1A
Một bộ nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r. Nếu mắc một ampe kế có điện trở không đáng kể vào hai cực của bộ nguồn thì thấy ampe kế chỉ 2A. Nếu mắc một vôn kế có điện trở rất lớn vào hai cực của bộ nguồn thì số chỉ của vôn kế là 6V. Nếu mắc một điện trở R = 21Ω vào hai cực của bộ nguồn thì cường độ dòng điện mạch chính là
A. 0,25A
B. 0,5A
C. 0,75A
D. 1A
Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 11.1, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 15 V và điện trở trong r = 3 Ω , các điện trở R 1 = 9 Ω , R 2 = 8 Ω , R 3 = 10 Ω , vôn kế V có điện trở rất lớn.
Số chỉ của vôn kế là
A. 5V B. 9V
C. 10V D. 13,5V
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó, ξ = 96 V; r = 2Ω; R1 = 2 Ω; R2 = 8 Ω; R4 = 16 Ω. Điện trở của các dây nối không đáng kể. Dùng vôn kế khung quay lí tưởng để đo hiệu điện thế giữa hai điểm M và N thì số chỉ vôn kế là
A. 5 V.
B. 6 V.
C. 7 V.
D. 8 V.
Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình 1. Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ của ampe kế A như hình 2. Điện trở của vôn kế V rất lớn. Biết R 0 = 13 Ω . Giá trị trung bình của r được xác định bởi thí nghiệm này là
A. 2,0 Ω
B. 3,0 Ω
C. 2,5 Ω
D. 1,5 Ω