Bạn nào kiểm tra giữa học kì môn lịch sử 7 chưa cho mk xem vài câu hỏi ôn tập vs,cảm ơn các bạn nhiều
Có bạn nào kiểm tra giữa học kì II Vật Lí chưa ?
Cho mk xin vài câu mk ôn mai thi ( lớp 6)
Nếu bạn muốn có đề ấy, thì lên google mà tìm. mình chưa thi bạn ạ!
Xin lỗi bạn nhé!
chưa,thư 5 tuần sau yôi mơi thi
I'm so sorry
các bạn ơi có bạn nào có đề kiểm tra môn
-toán
-tiếng việt
-tiêng anh
-khoa học
-lịch sử
địa lý
lớp 5 giữa học kì 2 năm học 2021-2022 không
thì cho mik xin với
để mình ôn
bao giờ mình thi mà đúng đề các bạn gửi thì mik sẽ T.I.C.K cho các bạn 1111 cái nha
cảm ơn các bạn rất nhiều
chỉ thi 2 môn giữa kì thôi bạn ơi, tui gửi cho
TK
Đề thi giữa kì 2 lớp 5 môn Toán Đề 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Chữ số 5 trong số 254,836 có giá trị là:
a. 50
b. 500 000
c. 5 000
d. 50 000
Câu 2: (1 điểm) Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
a. 10
b. 20
c. 30
d. 40
Câu 3: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 15m và chiều cao 9m là:
a. 67,5m2
b. 675m2
c. 12m2
d. 135m2
Câu 4: (1 điểm) Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ với số học sinh của cả lớp là:
a. 60%
b. 40%
c. 18%
d. 30%
Câu 5: (0,5 điểm) Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là:
a. 4 cm3
b. 6 cm3
c. 1 cm2
d. 1 cm3
Câu 6: (1 điểm) Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 18cm và 12cm, chiều cao 9 cm.
a. 135 cm2
b. 315 cm2
c. 135 cm
d. 153 cm2
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7: (2,0 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 5 giờ 28 phút + 3 giờ 47 phút
b) 6 năm 5 tháng – 3 năm 8 tháng
c) 5 phút 12 giây x 3
d) 13 giờ 20 phút : 4
Câu 8: (1,0 điểm) Tìm x:
a) X x 12,5 = 6 x 2,5
b) x – 1,27 = 13,5 : 4,5
Câu 9: (1,0 điểm) Lan đi học từ nhà đến trường bằng xe đạp với vận tốc 20 km/giờ, hết 15 phút. Tính quãng đường từ nhà Lan đã đi
Câu 10: (1,0 điểm) Một tấm gỗ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 6dm, chiều cao 20cm. Hỏi tấm gỗ nặng bao nhiêu ki lô gam, biết rằng 1dm3 khối gỗ nặng 800g.
ừm mik cảm ơn bạn thi môn j thì bạn gửi cho mk nhe
mn ơi cho mk đề cương ôn tập giữa kì 2 môn lịch sử ạ
em cảm ơn nhiều
https://download.vn/bo-de-thi-giua-hoc-ki-2-lop-7-mon-lich-su-36555
Cho mình hỏi các bạn tí nhoa!
Đã có bạn nào kiểm tra 1 tiết Văn giữa học kì II lớp sáu chưa?
Nếu có thì gửi câu hỏi ôn tập cho mình nhé
(ai gửi được nhiều câu nhanh và đúng nhất thì mình sẽ tick cho)
mk ko bít trường bn thì sao trường mk né
nêu nét chính về t/g Minh Huệ
YNVB bài bức tranh của em gái tôi
viết 1 đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về dế mèn trong tác phẩm bài hok đường đời đầu tiên
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022
Phân môn: Lịch sử 6
Thời gian kiểm tra: tuần 10
Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.
B. Biết thêm nhiều kiến thức
C. Biết được các hoạt động tương lai của con người
D. Không cần thiết phải học lịch sử
Câu 2: Tư liệu hiện vật gồm
A. những câu truyện cổ.
B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.
C. những công trình, di tích, đồ vật.
D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.
Câu 3: Cách tính thời gian theo dương lịch là
A. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất
B. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất
C. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng
D. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời
Câu 4: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
A. 10 năm
B. 100 năm
C. 1000 năm
D. 10 000 năm
Câu 5: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?
A. Tư liệu hiện vật
B. Tư liệu lịch sử
C. Tư liệu chữ viết
D. Tư liệu truyền miệng
Câu 6: Lịch sử là gì ?
A. Lịch sử là những gì đang diễn ra.
B. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
C. Lịch sử là những gì chưa diễn ra.
D. Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.
Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của
A. bát quái lịch
B. dương lịch
C. ngũ hành lịch
D. âm lịch
Câu 8: Âm lịch được tính bằng cách nào?
A. Sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất.
B. Sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời
C. Sự di chuyển của mặt trời
D. Sự di chuyển của mặt trăng
Câu 9: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?
A. Sau năm 1 Công lịch
B. Từ năm 0 Công lịch
C. Trước năm 0 Công lịch
D. Trước năm 1 Công lịch
Câu 10: Năm 179 TCN cách năm 2021 bao nhiêu năm?
A. 2.100 năm
B. 2.200 năm
C. 2.300 năm
D. 2.400 năm
Câu 11: Người tối cổ xuất hiện ở Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở đâu?
A. Lào
B. Malaysia
C. Đảo Gia-va, Indonesia
D. Philippin
Câu 12: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?
A. Vượn cổ.
B. Người tối cổ.
C. Người thông minh.
D. Người tinh khôn.
Câu 13: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau
A. vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.
B. vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.
C. người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.
D. người tối cổ → Người tinh khôn.
Câu 14: Hóa thạch răng người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được tìm thấy ở Việt Nam thuộc địa điểm nào?
A. Núi Đọ (Thanh Hóa)
B. Xuân Lộc (Đồng Nai)
C. Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
D. An Khê (Gia Lai)
Câu 15: Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ?
A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.
B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.
C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.
D. Sống thành bầy gồm vài chục người.
Câu 16: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.
B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.
C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.
D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.
Câu 17: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Phi.
Câu 18: Khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh Vượn người đã phát triển thành.
A. Người tinh khôn
B. Người tối cổ.
C. Vượn Người
D. Người đứng thẳng
Câu 19: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 1 triệu năm trước.
B. Khoảng 500.000 năm trước.
C. Khoảng 150.000 năm trước.
D. Khoảng 50.000 năm trước.
Câu 20: Công cụ lao động chính của người nguyên thủy là
A. rìu tay, mảnh tước bằng đá
B. rìu bằng đồng
C. dao găm sắt
D. mũi tên đồng
Câu 21: Tổ chức bầy người nguyên thủy gồm
A. nhiều thị tộc sống cạnh nhau
B. thị tộc, bộ lạc
C. vài gia đình sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ
D. các gia đình có quan hệ huyết thống sống cùng nhau
Câu 22: Đứng đầu thị tộc là
A. tộc trưởng.
B. bộ trưởng.
C. xóm trưởng.
D. tù trưởng.
Câu 23: Trong đời sống người nguyên thủy, đàn ông thường đảm nhận công việc gì?
A. Hái Lượm
B. Trồng trọt
C. Chăn nuôi
D. Săn bắt thú rừng
Câu 24: Nhờ đâu mà con người ngày càng tạo ra được nhiều lương thực, thức ăn đảm bảo cuộc sống?
A. Tạo ra lửa
B. Di chuyển nơi ở thường xuyên
C. Săn bắt, hái lượm
D. Lao đông và cải tiến công cụ lao động
Câu 25: Kim loại đầu tiên được con người phát hiện ra là
A. sắt
B. đồng đỏ
C. kẽm
D. bạc
Câu 26: Thuật luyện kim là
A. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng kim loại
B. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng đá
C. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng gỗ
D. chế tạo công cụ lao động bằng đất sét
Câu 27: Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm và trải qua mấy giai đoạn phát triển.
A. Hai giai đoạn phát triển
B. Ba giai đoạn phát triển
C. Bốn giai đoạn phát triển
D. Năm giai đoạn phát triển.
Câu 28: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là gì?
A. Đá
B. Gỗ
C. Xương
D. Kim khí
Câu 29: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở
A. Tây Á và Đông Nam Á.
B. Tây Á và Nam Mĩ.
C. Tây Á và Bắc Phi.
D. Tây Á và Nam Á.
Câu 30: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là
A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
B. Sơn Vi, Gò Mun, Đồng Đậu.
C. Sa Huỳnh, Gò Mun, Phùng Nguyên.
D. Sa Huỳnh , Sơn Vi, Đồng Đậu
Câu 31: Kim loại được con người phát hiện ra vào khoảng thời gian nào?
A. Vào thiên niên kỉ I TCN.
B. Vào thiên niên kỉ V TCN.
C. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.
D. Vào thiên niên kỉ VI TCN.
Câu 32: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?
A. Đá.
B. Kim loại.
C. Gỗ.
D. Nhựa.
Câu 33: Ai Cập bị quân La Mã thống trị vào năm nào?
A. Năm 30 TCN
B. Năm 40 TCN
C. Năm 50 TCN
D. Năm 60 TCN
Câu 34: Công trình kiến trúc nổi bật Lưỡng Hà cổ đại là
A. cung điện
B. chùa tháp
C. vườn treo Ba-Bi-Lon
D. lăng tẩm
Câu 35: Trong lĩnh vực toán học người Lưỡng hà đã phát minh ra hệ số đếm.
A. Hệ số đếm 50
B. Hệ số đếm 60
C. Hệ số đếm 70
D. Hệ số đếm 80
Câu 36: Ai là người có quyền lực tối cao ở đất nước Ai Cập cổ đại
A. các quan đại thần
B. những người giàu có
C. pha-ra-ong
D. những người kế vị
Câu 37: Đây là một công trình kiến trúc cao 147m, được tạo nên từ 2 triệu phiến đá, là một kì quan của thế giới cổ đại. Em hãy cho biết đó là công trình nào sau đây?
A. Đền tháp của vua Ram-set II
B. Kim tự tháp Kê-ôp
C. Phiến đá Na-mơ
D. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-titi
Câu 38: Nhóm người cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà là
A. người Ba tư
B. người Ba-bi-lon
C. người Xu-me
D. người U-rúc
Câu 39: Xã hội Ấn Độ thời cổ đại gồm bao nhiêu đẳng cấp?
A. Hai đẳng cấp
B. Ba đẳng cấp
C. Bốn đẳngcấp
D. Năm đẳng cấp.
Câu 40: Người Ấn Độ thời cổ đại đã phát ra các chữ số:
A.Số từ 0 đến 9
B. Số từ 1 đến 9
C. Số từ 2 đến 9
D. Số từ 3 đến 9
Câu 41: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?
A. Năm 220 TCN
B. Năm 221 TCN
C. Năm 222 TCN
D. Năm 223 TCN
Câu 42: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?
A. Nhà Tần
B. Nhà Hán
C. Nhà Tùy
D. Nhà Nguyên
Câu 43: Bốn phát minh lớn của Trung Quốc thời cổ đại.
A. Kĩ thuật in, la bàn, chữ viết, kiến trúc
B. Thuốc súng, làm giấy, nghệ thuật, điêu khắc
C. Làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng
D.Làm giấy, thuốc súng, chữ viết, kiến trúc.
Câu 44: Đẳng cấp nào sau đây là đẳng cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?
A. Vai-si-a
B. Su-đra
C. Ksa-tri-a
D. Bra-man
Câu 45: Chữ viết cổ nhất của người Ấn Độ là
A. chữ tượng hình
B. chữ tượng thanh
C. hình vẽ trên mai rùa
D. chữ Phạn
Câu 46: Tôn giáo nào xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ?
A. Thiên chúa
B. Bà la môn
C. Phật giáo
D. Hồi giáo
Câu 47: Vị vua nào đã thực hiện nhiều chính sách đặt nền móng cho sự thống nhất toàn diện Trung Quốc về sau?
A. Tần Thủy Hoàng
B. Võ Tắc Thiên
C. Hán Cao Tổ
D. Hán Vũ Đế
Câu 48: Đại diện tiêu biểu nhất của tư tưởng Nho gia là
A. Lão Tử
B. Khổng Tử
C. Mạnh Tử
D. Hàn Phi TửNỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022
Phân môn: Lịch sử 6
Thời gian kiểm tra: tuần 10
Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.
B. Biết thêm nhiều kiến thức
C. Biết được các hoạt động tương lai của con người
D. Không cần thiết phải học lịch sử
Câu 2: Tư liệu hiện vật gồm
A. những câu truyện cổ.
B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.
C. những công trình, di tích, đồ vật.
D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.
Câu 3: Cách tính thời gian theo dương lịch là
A. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất
B. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất
C. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng
D. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời
Câu 4: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
A. 10 năm
B. 100 năm
C. 1000 năm
D. 10 000 năm
Câu 5: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?
A. Tư liệu hiện vật
B. Tư liệu lịch sử
C. Tư liệu chữ viết
D. Tư liệu truyền miệng
Câu 6: Lịch sử là gì ?
A. Lịch sử là những gì đang diễn ra.
B. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
C. Lịch sử là những gì chưa diễn ra.
D. Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.
Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của
A. bát quái lịch
B. dương lịch
C. ngũ hành lịch
D. âm lịch
Câu 8: Âm lịch được tính bằng cách nào?
A. Sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất.
B. Sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời
C. Sự di chuyển của mặt trời
D. Sự di chuyển của mặt trăng
Câu 9: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?
A. Sau năm 1 Công lịch
B. Từ năm 0 Công lịch
C. Trước năm 0 Công lịch
D. Trước năm 1 Công lịch
Câu 10: Năm 179 TCN cách năm 2021 bao nhiêu năm?
A. 2.100 năm
B. 2.200 năm
C. 2.300 năm
D. 2.400 năm
Câu 11: Người tối cổ xuất hiện ở Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở đâu?
A. Lào
B. Malaysia
C. Đảo Gia-va, Indonesia
D. Philippin
Câu 12: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?
A. Vượn cổ.
B. Người tối cổ.
C. Người thông minh.
D. Người tinh khôn.
Câu 13: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau
A. vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.
B. vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.
C. người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.
D. người tối cổ → Người tinh khôn.
Câu 14: Hóa thạch răng người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được tìm thấy ở Việt Nam thuộc địa điểm nào?
A. Núi Đọ (Thanh Hóa)
B. Xuân Lộc (Đồng Nai)
C. Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
D. An Khê (Gia Lai)
Câu 15: Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ?
A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.
B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.
C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.
D. Sống thành bầy gồm vài chục người.
Câu 16: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.
B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.
C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.
D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.
Câu 17: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Phi.
Câu 18: Khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh Vượn người đã phát triển thành.
A. Người tinh khôn
B. Người tối cổ.
C. Vượn Người
D. Người đứng thẳng
Câu 19: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 1 triệu năm trước.
B. Khoảng 500.000 năm trước.
C. Khoảng 150.000 năm trước.
D. Khoảng 50.000 năm trước.
Câu 20: Công cụ lao động chính của người nguyên thủy là
A. rìu tay, mảnh tước bằng đá
B. rìu bằng đồng
C. dao găm sắt
D. mũi tên đồng
Câu 21: Tổ chức bầy người nguyên thủy gồm
A. nhiều thị tộc sống cạnh nhau
B. thị tộc, bộ lạc
C. vài gia đình sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ
D. các gia đình có quan hệ huyết thống sống cùng nhau
Câu 22: Đứng đầu thị tộc là
A. tộc trưởng.
B. bộ trưởng.
C. xóm trưởng.
D. tù trưởng.
Câu 23: Trong đời sống người nguyên thủy, đàn ông thường đảm nhận công việc gì?
A. Hái Lượm
B. Trồng trọt
C. Chăn nuôi
D. Săn bắt thú rừng
Câu 24: Nhờ đâu mà con người ngày càng tạo ra được nhiều lương thực, thức ăn đảm bảo cuộc sống?
A. Tạo ra lửa
B. Di chuyển nơi ở thường xuyên
C. Săn bắt, hái lượm
D. Lao đông và cải tiến công cụ lao động
Câu 25: Kim loại đầu tiên được con người phát hiện ra là
A. sắt
B. đồng đỏ
C. kẽm
D. bạc
Câu 26: Thuật luyện kim là
A. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng kim loại
B. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng đá
C. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng gỗ
D. chế tạo công cụ lao động bằng đất sét
Câu 27: Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm và trải qua mấy giai đoạn phát triển.
A. Hai giai đoạn phát triển
B. Ba giai đoạn phát triển
C. Bốn giai đoạn phát triển
D. Năm giai đoạn phát triển.
Câu 28: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là gì?
A. Đá
B. Gỗ
C. Xương
D. Kim khí
Câu 29: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở
A. Tây Á và Đông Nam Á.
B. Tây Á và Nam Mĩ.
C. Tây Á và Bắc Phi.
D. Tây Á và Nam Á.
Câu 30: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là
A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
B. Sơn Vi, Gò Mun, Đồng Đậu.
C. Sa Huỳnh, Gò Mun, Phùng Nguyên.
D. Sa Huỳnh , Sơn Vi, Đồng Đậu
Câu 31: Kim loại được con người phát hiện ra vào khoảng thời gian nào?
A. Vào thiên niên kỉ I TCN.
B. Vào thiên niên kỉ V TCN.
C. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.
D. Vào thiên niên kỉ VI TCN.
Câu 32: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?
A. Đá.
B. Kim loại.
C. Gỗ.
D. Nhựa.
Câu 33: Ai Cập bị quân La Mã thống trị vào năm nào?
A. Năm 30 TCN
B. Năm 40 TCN
C. Năm 50 TCN
D. Năm 60 TCN
Câu 34: Công trình kiến trúc nổi bật Lưỡng Hà cổ đại là
A. cung điện
B. chùa tháp
C. vườn treo Ba-Bi-Lon
D. lăng tẩm
Câu 35: Trong lĩnh vực toán học người Lưỡng hà đã phát minh ra hệ số đếm.
A. Hệ số đếm 50
B. Hệ số đếm 60
C. Hệ số đếm 70
D. Hệ số đếm 80
Câu 36: Ai là người có quyền lực tối cao ở đất nước Ai Cập cổ đại
A. các quan đại thần
B. những người giàu có
C. pha-ra-ong
D. những người kế vị
Câu 37: Đây là một công trình kiến trúc cao 147m, được tạo nên từ 2 triệu phiến đá, là một kì quan của thế giới cổ đại. Em hãy cho biết đó là công trình nào sau đây?
A. Đền tháp của vua Ram-set II
B. Kim tự tháp Kê-ôp
C. Phiến đá Na-mơ
D. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-titi
Câu 38: Nhóm người cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà là
A. người Ba tư
B. người Ba-bi-lon
C. người Xu-me
D. người U-rúc
Câu 39: Xã hội Ấn Độ thời cổ đại gồm bao nhiêu đẳng cấp?
A. Hai đẳng cấp
B. Ba đẳng cấp
C. Bốn đẳngcấp
D. Năm đẳng cấp.
Câu 40: Người Ấn Độ thời cổ đại đã phát ra các chữ số:
A.Số từ 0 đến 9
B. Số từ 1 đến 9
C. Số từ 2 đến 9
D. Số từ 3 đến 9
Câu 41: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?
A. Năm 220 TCN
B. Năm 221 TCN
C. Năm 222 TCN
D. Năm 223 TCN
Câu 42: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?
A. Nhà Tần
B. Nhà Hán
C. Nhà Tùy
D. Nhà Nguyên
Câu 43: Bốn phát minh lớn của Trung Quốc thời cổ đại.
A. Kĩ thuật in, la bàn, chữ viết, kiến trúc
B. Thuốc súng, làm giấy, nghệ thuật, điêu khắc
C. Làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng
D.Làm giấy, thuốc súng, chữ viết, kiến trúc.
Câu 44: Đẳng cấp nào sau đây là đẳng cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?
A. Vai-si-a
B. Su-đra
C. Ksa-tri-a
D. Bra-man
Câu 45: Chữ viết cổ nhất của người Ấn Độ là
A. chữ tượng hình
B. chữ tượng thanh
C. hình vẽ trên mai rùa
D. chữ Phạn
Câu 46: Tôn giáo nào xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ?
A. Thiên chúa
B. Bà la môn
C. Phật giáo
D. Hồi giáo
Câu 47: Vị vua nào đã thực hiện nhiều chính sách đặt nền móng cho sự thống nhất toàn diện Trung Quốc về sau?
A. Tần Thủy Hoàng
B. Võ Tắc Thiên
C. Hán Cao Tổ
D. Hán Vũ Đế
Câu 48: Đại diện tiêu biểu nhất của tư tưởng Nho gia là
A. Lão Tử
B. Khổng Tử
C. Mạnh Tử
D. Hàn Phi Tử
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022
Phân môn: Lịch sử 6
Thời gian kiểm tra: tuần 10
Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.
B. Biết thêm nhiều kiến thức
C. Biết được các hoạt động tương lai của con người
D. Không cần thiết phải học lịch sử
Câu 2: Tư liệu hiện vật gồm
A. những câu truyện cổ.
B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.
C. những công trình, di tích, đồ vật.
D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.
Câu 3: Cách tính thời gian theo dương lịch là
A. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất
B. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất
C. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng
D. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời
Câu 4: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
A. 10 năm
B. 100 năm
C. 1000 năm
D. 10 000 năm
Câu 5: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?
A. Tư liệu hiện vật
B. Tư liệu lịch sử
C. Tư liệu chữ viết
D. Tư liệu truyền miệng
Câu 6: Lịch sử là gì ?
A. Lịch sử là những gì đang diễn ra.
B. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
C. Lịch sử là những gì chưa diễn ra.
D. Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.
Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của
A. bát quái lịch
B. dương lịch
C. ngũ hành lịch
D. âm lịch
Câu 8: Âm lịch được tính bằng cách nào?
A. Sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất.
B. Sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời
C. Sự di chuyển của mặt trời
D. Sự di chuyển của mặt trăng
Câu 9: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?
A. Sau năm 1 Công lịch
B. Từ năm 0 Công lịch
C. Trước năm 0 Công lịch
D. Trước năm 1 Công lịch
Câu 10: Năm 179 TCN cách năm 2021 bao nhiêu năm?
A. 2.100 năm
B. 2.200 năm
C. 2.300 năm
D. 2.400 năm
Câu 11: Người tối cổ xuất hiện ở Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở đâu?
A. Lào
B. Malaysia
C. Đảo Gia-va, Indonesia
D. Philippin
Câu 12: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?
A. Vượn cổ.
B. Người tối cổ.
C. Người thông minh.
D. Người tinh khôn.
Câu 13: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau
A. vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.
B. vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.
C. người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.
D. người tối cổ → Người tinh khôn.
Câu 14: Hóa thạch răng người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được tìm thấy ở Việt Nam thuộc địa điểm nào?
A. Núi Đọ (Thanh Hóa)
B. Xuân Lộc (Đồng Nai)
C. Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
D. An Khê (Gia Lai)
Câu 15: Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ?
A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.
B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.
C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.
D. Sống thành bầy gồm vài chục người.
Câu 16: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.
B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.
C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.
D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.
Câu 17: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Phi.
Câu 18: Khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh Vượn người đã phát triển thành.
A. Người tinh khôn
B. Người tối cổ.
C. Vượn Người
D. Người đứng thẳng
Câu 19: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 1 triệu năm trước.
B. Khoảng 500.000 năm trước.
C. Khoảng 150.000 năm trước.
D. Khoảng 50.000 năm trước.
Câu 20: Công cụ lao động chính của người nguyên thủy là
A. rìu tay, mảnh tước bằng đá
B. rìu bằng đồng
C. dao găm sắt
D. mũi tên đồng
Câu 21: Tổ chức bầy người nguyên thủy gồm
A. nhiều thị tộc sống cạnh nhau
B. thị tộc, bộ lạc
C. vài gia đình sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ
D. các gia đình có quan hệ huyết thống sống cùng nhau
Câu 22: Đứng đầu thị tộc là
A. tộc trưởng.
B. bộ trưởng.
C. xóm trưởng.
D. tù trưởng.
Câu 23: Trong đời sống người nguyên thủy, đàn ông thường đảm nhận công việc gì?
A. Hái Lượm
B. Trồng trọt
C. Chăn nuôi
D. Săn bắt thú rừng
Câu 24: Nhờ đâu mà con người ngày càng tạo ra được nhiều lương thực, thức ăn đảm bảo cuộc sống?
A. Tạo ra lửa
B. Di chuyển nơi ở thường xuyên
C. Săn bắt, hái lượm
D. Lao đông và cải tiến công cụ lao động
Câu 25: Kim loại đầu tiên được con người phát hiện ra là
A. sắt
B. đồng đỏ
C. kẽm
D. bạc
Câu 26: Thuật luyện kim là
A. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng kim loại
B. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng đá
C. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng gỗ
D. chế tạo công cụ lao động bằng đất sét
Câu 27: Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm và trải qua mấy giai đoạn phát triển.
A. Hai giai đoạn phát triển
B. Ba giai đoạn phát triển
C. Bốn giai đoạn phát triển
D. Năm giai đoạn phát triển.
Câu 28: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là gì?
A. Đá
B. Gỗ
C. Xương
D. Kim khí
Câu 29: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở
A. Tây Á và Đông Nam Á.
B. Tây Á và Nam Mĩ.
C. Tây Á và Bắc Phi.
D. Tây Á và Nam Á.
Câu 30: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là
A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
B. Sơn Vi, Gò Mun, Đồng Đậu.
C. Sa Huỳnh, Gò Mun, Phùng Nguyên.
D. Sa Huỳnh , Sơn Vi, Đồng Đậu
Câu 31: Kim loại được con người phát hiện ra vào khoảng thời gian nào?
A. Vào thiên niên kỉ I TCN.
B. Vào thiên niên kỉ V TCN.
C. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.
D. Vào thiên niên kỉ VI TCN.
Câu 32: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?
A. Đá.
B. Kim loại.
C. Gỗ.
D. Nhựa.
Câu 33: Ai Cập bị quân La Mã thống trị vào năm nào?
A. Năm 30 TCN
B. Năm 40 TCN
C. Năm 50 TCN
D. Năm 60 TCN
Câu 34: Công trình kiến trúc nổi bật Lưỡng Hà cổ đại là
A. cung điện
B. chùa tháp
C. vườn treo Ba-Bi-Lon
D. lăng tẩm
Câu 35: Trong lĩnh vực toán học người Lưỡng hà đã phát minh ra hệ số đếm.
A. Hệ số đếm 50
B. Hệ số đếm 60
C. Hệ số đếm 70
D. Hệ số đếm 80
Câu 36: Ai là người có quyền lực tối cao ở đất nước Ai Cập cổ đại
A. các quan đại thần
B. những người giàu có
C. pha-ra-ong
D. những người kế vị
Câu 37: Đây là một công trình kiến trúc cao 147m, được tạo nên từ 2 triệu phiến đá, là một kì quan của thế giới cổ đại. Em hãy cho biết đó là công trình nào sau đây?
A. Đền tháp của vua Ram-set II
B. Kim tự tháp Kê-ôp
C. Phiến đá Na-mơ
D. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-titi
Câu 38: Nhóm người cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà là
A. người Ba tư
B. người Ba-bi-lon
C. người Xu-me
D. người U-rúc
Câu 39: Xã hội Ấn Độ thời cổ đại gồm bao nhiêu đẳng cấp?
A. Hai đẳng cấp
B. Ba đẳng cấp
C. Bốn đẳngcấp
D. Năm đẳng cấp.
Câu 40: Người Ấn Độ thời cổ đại đã phát ra các chữ số:
A.Số từ 0 đến 9
B. Số từ 1 đến 9
C. Số từ 2 đến 9
D. Số từ 3 đến 9
Câu 41: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?
A. Năm 220 TCN
B. Năm 221 TCN
C. Năm 222 TCN
D. Năm 223 TCN
Câu 42: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?
A. Nhà Tần
B. Nhà Hán
C. Nhà Tùy
D. Nhà Nguyên
Câu 43: Bốn phát minh lớn của Trung Quốc thời cổ đại.
A. Kĩ thuật in, la bàn, chữ viết, kiến trúc
B. Thuốc súng, làm giấy, nghệ thuật, điêu khắc
C. Làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng
D.Làm giấy, thuốc súng, chữ viết, kiến trúc.
Câu 44: Đẳng cấp nào sau đây là đẳng cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?
A. Vai-si-a
B. Su-đra
C. Ksa-tri-a
D. Bra-man
Câu 45: Chữ viết cổ nhất của người Ấn Độ là
A. chữ tượng hình
B. chữ tượng thanh
C. hình vẽ trên mai rùa
D. chữ Phạn
Câu 46: Tôn giáo nào xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ?
A. Thiên chúa
B. Bà la môn
C. Phật giáo
D. Hồi giáo
Câu 47: Vị vua nào đã thực hiện nhiều chính sách đặt nền móng cho sự thống nhất toàn diện Trung Quốc về sau?
A. Tần Thủy Hoàng
B. Võ Tắc Thiên
C. Hán Cao Tổ
D. Hán Vũ Đế
Câu 48: Đại diện tiêu biểu nhất của tư tưởng Nho gia là
A. Lão Tử
B. Khổng Tử
C. Mạnh Tử
D. Hàn Phi TửNỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022
Phân môn: Lịch sử 6
Thời gian kiểm tra: tuần 10
Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.
B. Biết thêm nhiều kiến thức
C. Biết được các hoạt động tương lai của con người
D. Không cần thiết phải học lịch sử
Câu 2: Tư liệu hiện vật gồm
A. những câu truyện cổ.
B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.
C. những công trình, di tích, đồ vật.
D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.
Câu 3: Cách tính thời gian theo dương lịch là
A. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất
B. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất
C. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng
D. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời
Câu 4: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
A. 10 năm
B. 100 năm
C. 1000 năm
D. 10 000 năm
Câu 5: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?
A. Tư liệu hiện vật
B. Tư liệu lịch sử
C. Tư liệu chữ viết
D. Tư liệu truyền miệng
Câu 6: Lịch sử là gì ?
A. Lịch sử là những gì đang diễn ra.
B. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
C. Lịch sử là những gì chưa diễn ra.
D. Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.
Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của
A. bát quái lịch
B. dương lịch
C. ngũ hành lịch
D. âm lịch
Câu 8: Âm lịch được tính bằng cách nào?
A. Sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất.
B. Sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời
C. Sự di chuyển của mặt trời
D. Sự di chuyển của mặt trăng
Câu 9: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?
A. Sau năm 1 Công lịch
B. Từ năm 0 Công lịch
C. Trước năm 0 Công lịch
D. Trước năm 1 Công lịch
Câu 10: Năm 179 TCN cách năm 2021 bao nhiêu năm?
A. 2.100 năm
B. 2.200 năm
C. 2.300 năm
D. 2.400 năm
Câu 11: Người tối cổ xuất hiện ở Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở đâu?
A. Lào
B. Malaysia
C. Đảo Gia-va, Indonesia
D. Philippin
Câu 12: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?
A. Vượn cổ.
B. Người tối cổ.
C. Người thông minh.
D. Người tinh khôn.
Câu 13: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau
A. vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.
B. vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.
C. người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.
D. người tối cổ → Người tinh khôn.
Câu 14: Hóa thạch răng người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được tìm thấy ở Việt Nam thuộc địa điểm nào?
A. Núi Đọ (Thanh Hóa)
B. Xuân Lộc (Đồng Nai)
C. Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
D. An Khê (Gia Lai)
Câu 15: Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ?
A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.
B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.
C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.
D. Sống thành bầy gồm vài chục người.
Câu 16: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.
B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.
C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.
D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.
Câu 17: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Phi.
Câu 18: Khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh Vượn người đã phát triển thành.
A. Người tinh khôn
B. Người tối cổ.
C. Vượn Người
D. Người đứng thẳng
Câu 19: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 1 triệu năm trước.
B. Khoảng 500.000 năm trước.
C. Khoảng 150.000 năm trước.
D. Khoảng 50.000 năm trước.
Câu 20: Công cụ lao động chính của người nguyên thủy là
A. rìu tay, mảnh tước bằng đá
B. rìu bằng đồng
C. dao găm sắt
D. mũi tên đồng
Câu 21: Tổ chức bầy người nguyên thủy gồm
A. nhiều thị tộc sống cạnh nhau
B. thị tộc, bộ lạc
C. vài gia đình sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ
D. các gia đình có quan hệ huyết thống sống cùng nhau
Câu 22: Đứng đầu thị tộc là
A. tộc trưởng.
B. bộ trưởng.
C. xóm trưởng.
D. tù trưởng.
Câu 23: Trong đời sống người nguyên thủy, đàn ông thường đảm nhận công việc gì?
A. Hái Lượm
B. Trồng trọt
C. Chăn nuôi
D. Săn bắt thú rừng
Câu 24: Nhờ đâu mà con người ngày càng tạo ra được nhiều lương thực, thức ăn đảm bảo cuộc sống?
A. Tạo ra lửa
B. Di chuyển nơi ở thường xuyên
C. Săn bắt, hái lượm
D. Lao đông và cải tiến công cụ lao động
Câu 25: Kim loại đầu tiên được con người phát hiện ra là
A. sắt
B. đồng đỏ
C. kẽm
D. bạc
Câu 26: Thuật luyện kim là
A. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng kim loại
B. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng đá
C. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng gỗ
D. chế tạo công cụ lao động bằng đất sét
Câu 27: Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm và trải qua mấy giai đoạn phát triển.
A. Hai giai đoạn phát triển
B. Ba giai đoạn phát triển
C. Bốn giai đoạn phát triển
D. Năm giai đoạn phát triển.
Câu 28: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là gì?
A. Đá
B. Gỗ
C. Xương
D. Kim khí
Câu 29: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở
A. Tây Á và Đông Nam Á.
B. Tây Á và Nam Mĩ.
C. Tây Á và Bắc Phi.
D. Tây Á và Nam Á.
Câu 30: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là
A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
B. Sơn Vi, Gò Mun, Đồng Đậu.
C. Sa Huỳnh, Gò Mun, Phùng Nguyên.
D. Sa Huỳnh , Sơn Vi, Đồng Đậu
Câu 31: Kim loại được con người phát hiện ra vào khoảng thời gian nào?
A. Vào thiên niên kỉ I TCN.
B. Vào thiên niên kỉ V TCN.
C. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.
D. Vào thiên niên kỉ VI TCN.
Câu 32: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?
A. Đá.
B. Kim loại.
C. Gỗ.
D. Nhựa.
Câu 33: Ai Cập bị quân La Mã thống trị vào năm nào?
A. Năm 30 TCN
B. Năm 40 TCN
C. Năm 50 TCN
D. Năm 60 TCN
Câu 34: Công trình kiến trúc nổi bật Lưỡng Hà cổ đại là
A. cung điện
B. chùa tháp
C. vườn treo Ba-Bi-Lon
D. lăng tẩm
Câu 35: Trong lĩnh vực toán học người Lưỡng hà đã phát minh ra hệ số đếm.
A. Hệ số đếm 50
B. Hệ số đếm 60
C. Hệ số đếm 70
D. Hệ số đếm 80
Câu 36: Ai là người có quyền lực tối cao ở đất nước Ai Cập cổ đại
A. các quan đại thần
B. những người giàu có
C. pha-ra-ong
D. những người kế vị
Câu 37: Đây là một công trình kiến trúc cao 147m, được tạo nên từ 2 triệu phiến đá, là một kì quan của thế giới cổ đại. Em hãy cho biết đó là công trình nào sau đây?
A. Đền tháp của vua Ram-set II
B. Kim tự tháp Kê-ôp
C. Phiến đá Na-mơ
D. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-titi
Câu 38: Nhóm người cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà là
A. người Ba tư
B. người Ba-bi-lon
C. người Xu-me
D. người U-rúc
Câu 39: Xã hội Ấn Độ thời cổ đại gồm bao nhiêu đẳng cấp?
A. Hai đẳng cấp
B. Ba đẳng cấp
C. Bốn đẳngcấp
D. Năm đẳng cấp.
Câu 40: Người Ấn Độ thời cổ đại đã phát ra các chữ số:
A.Số từ 0 đến 9
B. Số từ 1 đến 9
C. Số từ 2 đến 9
D. Số từ 3 đến 9
Câu 41: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?
A. Năm 220 TCN
B. Năm 221 TCN
C. Năm 222 TCN
D. Năm 223 TCN
Câu 42: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?
A. Nhà Tần
B. Nhà Hán
C. Nhà Tùy
D. Nhà Nguyên
Câu 43: Bốn phát minh lớn của Trung Quốc thời cổ đại.
A. Kĩ thuật in, la bàn, chữ viết, kiến trúc
B. Thuốc súng, làm giấy, nghệ thuật, điêu khắc
C. Làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng
D.Làm giấy, thuốc súng, chữ viết, kiến trúc.
Câu 44: Đẳng cấp nào sau đây là đẳng cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?
A. Vai-si-a
B. Su-đra
C. Ksa-tri-a
D. Bra-man
Câu 45: Chữ viết cổ nhất của người Ấn Độ là
A. chữ tượng hình
B. chữ tượng thanh
C. hình vẽ trên mai rùa
D. chữ Phạn
Câu 46: Tôn giáo nào xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ?
A. Thiên chúa
B. Bà la môn
C. Phật giáo
D. Hồi giáo
Câu 47: Vị vua nào đã thực hiện nhiều chính sách đặt nền móng cho sự thống nhất toàn diện Trung Quốc về sau?
A. Tần Thủy Hoàng
B. Võ Tắc Thiên
C. Hán Cao Tổ
D. Hán Vũ Đế
Câu 48: Đại diện tiêu biểu nhất của tư tưởng Nho gia là
A. Lão Tử
B. Khổng Tử
C. Mạnh Tử
D. Hàn Phi Tử
oh my god,tôi nói trước là k ai giúp hộ bn đâu vì bài nó quá dài:VVV
mọi người ơi
Có bạn nào có đề kiểm tra lịch sử 6 cuối học kì 2 ko cho mình nhé
cảm ơn nhiều
Tham khảo nha !
I. Trắc nghiệm 3 điểm
Câu 1 (1 điểm): Chọn câu trả lời đúng cho những câu hỏi sau :
1. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân ta chống phong kiến phương Bắc?
A. Khởi nghĩa Bà Triệu . B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. C. Khởi nghĩa Lý Bí.
2. Khởi nghĩa Bà Triệu bùng nổ năm:
A. Năm 240 B. Năm 248 C. Năm 111 TCN D. Năm 179 TCN
Câu 2 (2 điểm): Cho các từ, cụm từ sau: ( Trưng Vương, Xá thuế, Trưng Trắc, Lao dịch nặng nề, Chính quyền, Có công, Các huyện, Mê Linh).
Hãy điền các từ, cụm từ trên vào chỗ chấm(…) ở dưới cho phù hợp:
Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ,…(1)…..được suy tôn lên làm vua, lấy hiệu là….(2)…, đóng đô ở….(3).… và phong chức tước cho những người ……(4)….., lập lại……(5)…..Các lạc tướng được giữ quyền cai quản …….(6)……..Trưng Vương…….(7).…cho dân hai năm. Luật pháp hà khắc và các thứ…….(8)……..của chính quyền đô hộ bị bãi bỏ.
II. Tự luận 7 điểm
Câu 1 (3 điểm): Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40).
Câu 2 (3 điểm): Nêu những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỷ
I - VI. Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên?
Cho mình vài đề cương ôn tập kì 2 GDCD với lại lịch sử lớp 6 nha
Các bạn đừng đưa nội quy ra nha
Với lại các bạn thi hôm nào vậy,môn nào?
* GDCD :
I. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Câu 1. Biển báo cấm hình tròn, …………………………….., viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện ………….
Câu 2. Không ai được ………………… vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp ……………………………………..
Câu 3. Người đi bộ phải đi trên ………………, ………………; nếu không có lề thì đi sát ……….........................
II. Khoanh tròn chữ cái đầu câu em chọn.
Câu 1. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời vào năm nào?
A. 1988
B. 1990
C. 1989
D. 1991
Câu 2. Việc làm nào sau đây là vi phạm trật tự an toàn giao thông?
A. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy.
B. Mang giấy phép khi lái xe.
C. Đi xe đạp vào phần đường dành cho người đi bộ
D. Không đi xe dàng hàng hai, hàng ba.
Câu 3. Nhặt được thư của bạn em sẽ làm gì?
A. Mở ra xem
B. Mang đi giấu, về nhà mở ra xem
C. Đem bỏ vào thùng rác
D. Trả lại cho bạn
Câu 4. Việc làm nào sau đây là vi phạm quyền trẻ em?
A. Tổ chức các sân chơi lành mạnh cho trẻ em.
B. Lôi kéo, dụ dỗ trẻ em uống rượu, hút thuốc.
C. Tạo mọi điều kiện cho trẻ em được đi học
D. Cho con cái tham gia các hoạt động tập thể của trường tổ chức.
Câu 5. Biển hiệu lệnh có các dấu hiệu nào?
A. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo hiệu điều phải thi hành.
B. Hình tròn, nền màu vàng, hình vẽ màu trắng nhằm báo hiệu điều phải thi hành.
C. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu đen nhằm báo hiệu điều phải thi hành.
D. Hình tròn, nền màu xanh trắng, hình vẽ màu đen nhằm báo hiệu điều phải thi hành.
Câu 6. Trẻ em trong độ tuổi nào bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học?
A. Từ 6 – 16 tuổi
B. Từ 6 – 14 tuổi
C. Từ 8 – 14 tuổi
D. Từ 6 – 18 tuổi
III. Đánh dấu x vào ô trông tương ứng.
Câu 1. Cho biết những việc làm nào sau đây là xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác?
Việc làm | Tính mạng | Thân thể, sức khỏe | Danh dự, nhân phẩm |
A. Dùng điện bẩy chuột gây chết người | |||
B. Chưởi mắng, nhục mạ bạn trước đám đông. | |||
C. Đánh bạn gây thương tích. | |||
D. Trêu chọc, nói xấu bạn với người khác. |
Câu 2. Cho biết những việc làm sau đây là thể hiện quyền hay nghĩa vụ học tập?
Việc làm | Quyền | Nghĩa vụ |
A. Học với bất cứ hình thức nào | ||
B. Chăm chỉ học tập. | ||
C. Học suốt đời. | ||
D. Chủ động, tự lập, tự giác trong học tập, không bỏ học giữa chừng. |
Câu 3. Cho biết những việc làm sau đây việc làm nào thực hiện quyền trẻ em, việc làm nào vi phạm quyền trẻ em?
Việc làm | Thực hiện quyền trẻ em | Vi phạm quyền trẻ em |
A. Cho trẻ em đi học khi đến tuổi. | ||
B. Bắt trẻ em làm những việc nặng nhọc, nguy hiểm. | ||
C. Quan tâm dạy dỗ, giáo dục không cho trẻ tham gia các trò chơi không lành mạnh. | ||
D. Không cho con bày tỏ ý kiến. |
IV. Nối ý.
Câu 1.
Nối hai vế câu cho đúng với quy định về thực hiện trật tự an toàn giao thông.
A B
1. Tránh nhau a. Về phái tay trái
2. Vượt nhau b. Về phía tay phải
3. Người đi bộ c. Đi sát mép đường
4. Người đi xe đạp d. Không buông cả hai tay
Trả lời: 1……; 2…….; 3……..; 4………
Câu 2.
Nối hai vế câu cho đúng với quyền và nghĩa vụ của công dân.
A | B | |
1. Công dân có quyền không bị ai xâm phạm về thân thể. | a. Quyền và nghĩa vụ học tập | |
2. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, trử trường hợp pháp luật cho phép. | b. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín | |
3. Không nghe trộm điện thoại của người khác. | c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở | |
4. Chăm chỉ học tập, không bỏ học giữa chừng. | d. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. |
Trả lời: 1……; 2…….; 3……..; 4………
Câu 3.
Nối hai vế câu cho đúng với quy định về thực hiện trật tự an toàn giao thông.
A B
1. Người đi xe gắn máy a. Về phái tay trái
2. Vượt nhau b. Đội mũ bảo hiểm
3. Người đi bộ c. Đi trên hè phố, lề đường
4. Người đi xe đạp d. Đi đúng vào phần đường dành cho người đi xe đạp.
Trả lời: 1……; 2…….; 3……..; 4………
B. Ôn thi học kì 2 môn Công dân lớp 6 phần Tự luậnI. NHẬN BIẾT:
Câu 1.
Cho biết các nguyên nhân phổ biến của tai nạn GT? Trong đó nguyên nhân nào là chính? (2 đ)
- Do ý thức của người tham gia GT chưa tốt,
- Không hiểu biết pháp luật.
- Đường xấu và hẹp,
- Người tham gia GT đông,
- Phương tiện GT không đảm bảo an toàn…
* Nguyên nhân chính là do ý thức của người tham gia giao thông chưa tốt
Câu 2.
Gia đình và Nhà nước có trách nhiệm, vai trò gì đối với quyền và nghĩa vụ học tập của công dân? (2đ)
a. Trách nhiệm của gia đình:
- Tạo điều kiện cho con em được HT, rèn luyện, tham gia các hoạt động của nhà trường.
- Người lớn có trách nhiệm giáo dục, làm gương.
b. Vai trò của Nhà nước:
- Thực hiện công bằng trong giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng được học hành.
- Giúp đỡ người nghèo, con em dân tộc thiểu số, người tàn tật, khuyết tật … được hưởng 9 sách ưu đãi
Câu 3. Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? (1đ)
=> Công dân là người dân của một nước. Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước.
Câu 4. Cho biết biển báo cấm có đặc điểm gì? (1 đ)
=> Hình tròn, nền màu trắng, viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm.
Câu 5. Cho biết pháp luật quy định như thế nào đối với người đi bộ? (1 đ)
- Phải đi trên hè phố, lề đường; nếu không có lề đường thì đi sát mép đường.
- Chỉ được qua đường ở những nơi có tín hiệu đèn, có vạch kẻ đường; tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn.
Câu 6. Cho biết theo công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em, quy định trẻ em có mấy nhóm quyền? Kể tên? Ở địa phương em đã có những hoạt động nào góp phần bảo vệ các quyền của trẻ em?
=> 4 nhóm quyền:
+ Nhóm quyền sống còn,
+ Nhóm quyền bảo vệ,
+ Nhóm quyền phát triển,
+ Nhóm quyền tham gia.
Ở địa phương em đã có những hoạt động góp phần bảo vệ các quyền của trẻ em:
- Xây dựng trường học,
- Tiêm ngừa, khám sức khỏe cho trẻ em,
- Trẻ em đến tuổi đi học đều được đi học,
- Khuyến khích, giúp dỡ, tạo mọi điều kiện cho trẻ em đến trường,
- Mở các khu vui chơi lành mạnh cho trẻ em …
II. THÔNG HIỂU
Câu 1.
Việc học tập có ý nghĩa gì đối với bản thân, gia đình? Trong học sinh hiên nay có nhiều hiện tượng học sinh bỏ học, trốn tiết đi chơi; lười không chịu học … Em có suy nghĩ gì đối với các hiện tượng này?
a. ĐV bản thân: Giúp con người có kiến thức, có hiểu biết, được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
b. ĐV gia đình: Góp phần quan trọng trong việc xd gia đình no ấm, hạnh phúc.
* Suy nghĩ của em:
Đây là những hiện tượng sai trái. Vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập. Ảnh hưởng xấu đến tương lai: không có kiến thức, không có việc làm ổn định dẫn đến nghèo đói, tạo gánh nặng cho gia đình và xã hội …
Câu 2.
Tại sao mọi người phải thực hiện đúng trật tự ATGT?
Vì để:
- Bảo đảm ATGT cho, mình và cho người khác, tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra, gây hậu quả đau lòng cho bản thân và mọi người.
- Bảo đảm cho GT được thông suốt, tránh ùn tắc, gây khó khăn trong GT, ảnh hưởng đến mọi hoạt động của xã hội.
Câu 3.
Ý nghĩa của công ước LHQ về quyền trẻ em? Nêu 2 việc làm thực hiện đúng quyền trẻ em theo quy định của công ước LHQ?
- Đối với trẻ em: Trẻ em được sống hạnh phúc, được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ, do đó được phát triển đầy đủ.
- Đối với thế giới:
Trẻ em là chủ nhân của thế giới tương lai, trẻ em được phát triên đầy đủ sẽ xây dựng nên thế giới tương lai tốt đẹp, văn minh, tiến bộ.
* Hai việc là
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..................................
III. VẬN DỤNG
Câu 1.
Tình huống: Tuấn và Hải ở cạnh nhà nhau. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình, Tuấn đã chửi Hải và còn rủ anh trai đánh Hải.
Hỏi: Theo em Tuấn đã vi phạm điều gì? Trong trường hợp đó, Hải có thể có những cách ứng xử nào? Cách ứng xử nào là tốt nhất?
* Xúc phạm đến danh dự của bạn, xâm phạm thân thể, súc khỏe của bạn ;
* Hải có thể: - Chống cự lại;
- Bình tĩnh giải thích cho Tuấn hiểu;
- Nói cho người lớn biết để giải quyết;
* Cách ứng xử tốt nhất là: Bình tĩnh giải thích cho Tuấn hiểu; Nói cho người lớn biết để giải quyết
Câu 2.
Em sẽ làm gì trong những trường hợp sau:
- Bố mẹ đi vắng, em ở nhà một mình, đang học bài thì có người gõ cửa và muốn vào nhà để kiểm tra đồng hồ điện.
- Nhìn thấy bạn xem trộm thư hoặc nghe điện thoại của người khác.
* Em tuyệt đối không cho họ vào nhà, nói với người đó đợi cha mẹ về rồi trở lại ; Gọi điện báo cho cha mẹ hoặc người thân biết ;...
* Ngăn cản, giải thích cho bạn hiểu việc làm đó là sai, đã xâm phạm vào quyền bí mật riêng tư của người khác, Không được làm như vậy.
Câu 3.
Tình huống: Nam là một học sinh chăm ngoan. Nhà em nghèo lắm, sau Nam còn có 2 em. Đang học lớp 6 thì mẹ mất, còn bố thì cũng đau ốm luôn. Nam có thể phải nghỉ học ở nhà để lao động giúp bố và nuôi các em.
H: Nếu là Nam, trong hoàn cảnh đó, em sẽ giải quyết khó khăn như thế nào? Vì sao?
=> Nếu là Nam, trong hoàn cảnh đó, em sẽ giải quyết khó khăn bằng cách:
+ Tuyệt đối không bỏ học mà vẫn cố gắng học tiếp;
+ Một buổi đi học, 1 buổi ở nhà phụ giúp gia đình;
+ Tìm sự giúp đỡ của thầy cô, nhà trường, địa phương …
Vì: Chỉ có học tập mới giúp em có 1 tương lai tươi sáng, tốt đẹp hơn. Nếu nghỉ học ở nhà có thể bản thân sẽ khó vượt qua khó khăn, thậm chí có thể sa vào các tệ nạn xã hội khác…
Hi bạn . Trường mk thi rồi nhé
Mk cho bạn đề cương đây:
GDCD
+Theo em tai nạn giao thông ngày càng tăng là do những nguyên nhân nào?Nguyên nhân nào là chủ yếu?
+Em hãy tự liên hệ về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của bản thân.
+Theo công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em có mấy nhòm quyền?Hãy nêu nội dung Từng nhóm quyền.
+Để đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường chúng ta cần phải làm gì?
+Công dân là gì?Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước?
+Đối với người đi xe đạp cần đi như thế nào là đúng?
LS nhé:
+Nước Chăm-pa ra đời như thế nào?
+Trình bày chiến thắng Bạch Đằng năm 938
+Nhà Lương siết chặt ách đô hộ như thế nào?
+Trình bày cuộc khởi nghĩa Lý Bí
+Trình bày cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan(năm 722)
+Tình hình kinh tế, văn hóa nước Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
Đề kiểm tra 1 tiết môn toán lớp 7 hình học ..mọi người cho mk xin đề nha các bạn .....cảm ơn các bạn nhiều nha ..mk đang cần gấp lắm ak
Có bạn nào có đề kiểm tra giữa kì môn lịch sử, địa lí lớp 6 không ?
Tham khảo
https://download.vn/de-thi-giua-hoc-ki-1-lich-su-dia-li-6-sach-chan-troi-sang-tao-39293
Tham khảo
https://vndoc.com/de-thi-lich-su-dia-ly-lop-6-giua-hoc-ki-1-245321