Viết 1 đoạn văn sd cấu trúc "Be going to"
đoạn văn nói về trung thu sử cấu trúc be going to
Hãy viết 1 đoạn văn ngắn về việc phân công các bạn trong lớp để đi cắm trại, trong đoạn văn có sử dụng cấu trúc "be going to".
(Giúp mình với mí bạn!!!)
Next week, my classes are going camping. I am going to assigne Minh hold cooking .Hoa is going to furniture hold sports equipment that people like. I'm going to manage my friends during the trip
(Tuần tới, lớp học của tôi là sẽ đi cắm trại. tôi là sẽ phân công cho Minh cầm đồ đạc nấu nướng.Hoa là sẽ cầm dụng cụ thể thao mà mọi người thích. tôi là sẽ quản lý các bạn trong suốt chuyến đi)
MỘT SỐ CÂU CÒN CHƯA CHẮC CHẮN BẠN HÃY SỬA LẠI CHO MÌNH NHÉ
Viết thêm 2 câu với cấu trúc"be going to"
viết đoạn văn khoảng 4 câu bằng tiếng anh sử dụng cấu trúc ''Be Going To''
My name Dat. I'm thirteen years old. I'm in grade 8 in Loc Nga secondary school. I am going to visit Ha Long bay with my class. Then, we are going to visit Bao Loc lake. Finally, We are going to visit Laos.
__________________Good luck_______________
viết một đoạn văn với cấu trúc "Used to "
cho 2 khổ thơ đầu cuối
viết đoạn văn 12 câu theo cấu trúc TPH làm rõ cảm xúc và những suy ngẫm sâu sắc của nhà thơ thể hiện trong 2 đoạn thơ trên. Đoạn văn sd 1 câu cảm thán 1 lời dẫn trưc tiếp
Viết 1 đoạn văn ngắn có cấu trúc tổng - phân - hợp tả cảnh học sinh tiểu học trong giờ làm bài thi cuối năm.Đoạn văn viết cần sử dụng so sánh tu từ, nhân hóa và 1 câu có cấu trúc: phụ ngữ cảm thán, trạng ngữ, vị ngữ, chủ ngữ, vị ngữ
Nêu đầy đủ cấu trúc ngữ pháp: Thì tương lai gần(be going to)
1. Khẳng định:
S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
2. Phủ định:
S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)
3. Câu hỏi:
Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
(+) S+ tobe+ going to+ V-ing
(-) S+ tobe not+ going to+ V-ing
(?) Tobe+ S+ V- Nguyên thể?
Yes, S+ tobe
No, S+ toben't
( am not)
CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI GẦN
1. Khẳng định:
S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
is/ am/ are: là 3 dạng của “to be”
V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể
CHÚ Ý:
- S = I + am = I’m
- S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s
- S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re
Ví dụ:
- I am going see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)
- She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)
- We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)
2. Phủ định:
S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)
Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ:
- I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)
- She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)
- They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again. (Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)
3. Câu hỏi:
Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + is/am/ are.
No, S + is/am/are.
Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)
Yes, I am./ No, I’m not.
- Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
4. Chú ý:
- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:
S + is/ am/ are + going
Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go
Ví dụ:
- I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)
viết 1 đoạn văn sử dụng be going to để nói về tương lai
về năm học sắp tới chứ ko phải tương lai nha mọi người