1/Lập bảng đo kích thước của gà(theo mẫu: giống vật nuôi; đặc điểm quan sát; độ rộng háng; độ rộng xương lưỡi hái - xương háng)
2/Lập bản đo kích thướ của heo( giống vật nuôi; đặc điểm quan sát; độ dài thân; độ rộng vòng ngực)
Học sinh thực hành từng nhóm nhỏ theo quy trình trên. Ghi vào vở bài tập kết quả quan sát và đo kích thước của gà theo mẫu bảng sau:
Giống vật nuôi | Đặc điểm quan sát | Kết quả đo (cm) | Ghi chú | |
Rộng háng | Rộng xương lưỡi hái – xương háng | |||
Giống vật nuôi | Đặc điểm quan sát | Kết quả đo (cm) | Ghi chú | |
Rộng háng | Rộng xương lưỡi hái – xương háng | |||
Gà Ri | Da vàng | 8cm | 8.5cm | Gà đẻ trứng nhỏ |
Gà Ri | Da vàng | 11cm | 12cm | Gà đẻ trứng to |
Gà Lơ go | Toàn thân lông trắng | 7 cm | 8 cm | Gà đẻ trứng nhỏ |
1.phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp chọn gép đôi giao phối như thế nào/?
- kích thường khoảng cách giữa xương háng của gà mái tốt, đẻ trứng to là bao nhiêu/?
2. giống vật nuôi có vật trò như thế nào trong chăn nuôi/?
3. thức ăn đc cơ thể vật nuôi tiêu hóa như thế nào//?
1. Phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp chọm ghép giao phối con đực với con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống với bố mẹ
- Kích thước khoảng cách giữa xương háng của gà mai tốt, đẻ trứng là 2-3cm
2. Vai trò: - Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi
- Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm
3. Qua đường tiêu hóa các thành phần dinh dưỡng được biến đổ thành các chất dinh dưỡng đơn giản, để vật nuôi dễ hấp thụ
Quan sát các giống vật nuôi ở gia đình,địa phương em, nêu những đặc điểm đặc trưng của từng giống.
* Điều kiện để công nhận giống vật nuôi là:
- Vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc.
- Có ngoại hình, năng suất giống nhau
- Có tính di truyền ổn định
- Số lượng vật nuôi đủ lớn, phân bố rộng
- Được Hội đồng Giống Quốc gia công nhận
cho biết đặc điểm quan sát ( đặc điểm nổi bật), độ rộn giữa hai xương háng và độ rộng xương lưỡi hái, xương háng gà mái của gà Ri, gà Lơ go, gà Hồ, gà Đông Cảo. Chọn con nào đẻ nhiều, trứng to mà đo nhé
Quan sát hình và cho biết đó là giống vật nuôi nào? Dựa vào đặc điểm nào mà em nhận biết được giống đó?
Em hãy lấy một vài ví dụ về giống vật nuôi và điềm vào vở bài tập những đặc điểm ngoại hình của chúng theo mẫu bảng sau.
Tên giống vật nuôi | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất |
Tên giống vật nuôi | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất |
Bò sữa Hà Lan | Màu lông lang trắng đen. |
Vịt cỏ | Tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu khác nhau. |
Lợn Lan dơ rat | Thân dài, tai to rủ xuống trước mặt, tỉ lệ thịt nạc cao. |
Quan sát hình 7.3 và lập bảng liệt kê những đặc điểm cấu tạo giống nhau và khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật
- Điểm giống nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật:
+ Đều là tế bào nhân thực, được cấu tạo bởi 3 thành phần cơ bản là: Màng sinh chất, tế bào chất và nhân (nhân hoàn chỉnh có màng nhân bao bọc).
+ Tế bào chất đều được xoang hóa nhờ hệ thống nội màng.
+ Có cấu trúc phức tạp, đều có hệ thống các bào quan có màng và không có màng gồm nhân, ti thể, lưới nội chất, bộ máy Golgi, không bào, peroxisome, ribosome.
- Điểm khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật:
Tế bào thực vật | Tế bào động vật |
Có thành cellulose bao quanh màng sinh chất | Không có thành cellulose bao quanh màng sinh chất |
Có lục lạp | Không có lục lạp |
Thường không có trung thể | Có trung thể |
Có không bào trung tâm lớn | Không có không bào hoặc có không bào nhưng có kích thước nhỏ |
Không có lysosome | Có lysosome |
Chất dự trữ là tinh bột, dầu | Chất dự trữ là glycogen, mỡ |
Em hãy nêu các bước tiến hành nhận biết và chọn một số giống heo qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều?
- Bước 1: Hình dạng chung:
+ Hình dáng.
+ Đặc điểm: mõm, đầu, lưng, chân...
+ Màu sắc lông, da: VD: Lợn móng cái: Lông đen và trắng.
- Bước 2: Đo một số chiều đo:
+ Dài thân: từ điểm giữa đường nối hai gốc tai, đi theo cột sống lưng đến khấu đuôi.
+ Đo vòng ngực: đo chu vi lồng ngực sau bả vai.
Em hãy nêu các bước tiến hành nhận biết và chọn một số giống heo qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều?
- Bước 1: Hình dạng chung:
+ Hình dáng.
+ Đặc điểm: mõm, đầu, lưng, chân...
+ Màu sắc lông, da: VD: Lợn móng cái: Lông đen và trắng.
- Bước 2: Đo một số chiều đo:
+ Dài thân: từ điểm giữa đường nối hai gốc tai, đi theo cột sống lưng đến khấu đuôi.
+ Đo vòng ngực: đo chu vi lồng ngực sau bả vai.