1, Nguyên tử R phản ứng với lưu huỳnh tạo chất RaSb trong 1 phân tử RaSb có 5 nguyên tử và có PTK = 150 đvC . Viết CTHH xác định R và công thức muối
nguyên tố R phản ứng với lưu huỳnh tạo thành hợp chất RaSb .Trong một phân tử RaSb có 5 nguyên tử và có phân tử là 150đvC .Viết CTHH.Xác định R và công thức muối.
Ta có :
\(M_{Rasb}=M_{R.a}+32b=150\left(1\right)\)
\(a+b=5\)
Nếu:
\(a=1;b=4\) thì \(M_R=22\Rightarrow\) Loại
\(a=2;b=3\) thì \(M_R=27\) là Al
\(a=3;b=2\) thì \(M_R=\frac{80}{3}\Rightarrow\) Loại
\(a=4;b=1\) thì \(M_R=29,5\Rightarrow\) Loại
Nên R là Al
Vậy CTHH của muối là Al2S3.
1 chất được tạo bởi ba nguyên tố: Hiđrô, Lưu huỳnh và Oxi. Có PTK = 98 (đvc). Biết trong phân tử có hai nguyên tử Hiđrô. Hãy xác định công thức của hợp chất. Thanks
trả lời chỉ để lấy tích thời mọi người tích giùm hihi
1. Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố A liên kết với 1 nguyên tử nguyên tố B, và có phân tử khối nặng hơn phân tử khí Hiđro 31 lần.
a. Viết CTHH chung của hợp chất
b. Xác định A, B tìm CTHH của hợp chất biết PTK của A nhiều hơn PTK của B 7 đvC
a) PTK = 31*2 = 62 (đvC)
(PTK của H2 bằng 2)
b) Gọi công thức của hợp chất là M2O
Ta có: 2M + 16 = 62 => M = 23 (đvC)
Vậy nguyên tố M là Natri. Ký hiệu hóa học: Na.
Phân tử của hợp chất A được tạo nên từ 2 nguyên tử của nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của A gấp 5 lần nguyên tử khối của lưu huỳnh. Xác định CTHH của hợp chất A
gọi công thức : R2O3
ta có PTK=PTK của 5S=5.32=160
=> 2R+O.3=160
=>2.R=160-3.16=112
=> R=56
=> R là Fe
gọi công thức : R2O3
ta có PTK=PTK của 5S=5.32=160
=> 2R+O.3=160
=>2.R=160-3.16=112
=> R=56
=> R là Fe
Bài 1: Biết nguyên tố A có hoá trị III. Hợp chất A với nhóm nguyên tử SO4, NO3, OH. Có tổng PTK là 633 đvC. Xác định nguyên tử A và viết lại CTHH
Gọi CTHH của từng nhóm nguyên tử là:
A2(SO4)3, A(NO3)3, A(OH)3
Ta có: Tổng \(PTK=NTK_A.2+\left(32+16.4\right).3+NTK_A+\left(14+16.3\right).3+NTK_A+\left(16+1\right).3=633\left(đvC\right)\)
=> NTKA = 27(đvC)
Vậy A là nhôm (Al)
nguyên tố R phản ứng với lưu huỳnh tạo thành hợp chất RaSb : một phân tử có 5 nguyên tử ,khối lượng phân tử là 150đvC .xác đinh x
Theo đề ta có a+b = 5
Lưu huỳnh có 3 hoá trị II, IV và VI
Nếu S(VI) => a + b > 5 (loại)
Nếu S(IV)
=> công thức hoá học có dạng R4S
Theo cách tính PTK ta có:
4MR + 32 = 150
=> MR = 29,5 (ko có)
Vậy S(II)
=> công thức hoá học có dạng R2S3
Theo cách tính PTK ta có:
2MR + 32.3 = 150
=> MR = 27 (Al)
Vậy công thức hoá học hợp chất là Al2S3
khí đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với Oxi thành một chất khí có mùi hắc gọi là khí sunfurơ. Cho biết phân tử khối khí sunfurơ bằng 64 (đvc); biện luận xác định số nguyên tử của từng nguyên tố có trong công thức
Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố A liên kết với 1 nguyên tử nguyên tố B, và có phân tử khối nặng hơn phân tử khí Hiđro 31 lần.
a. Viết CTHH chung của hợp chất
b. Xác định A, B tìm CTHH của hợp chất biết PTK của A nhiều hơn PTK của B= 7 đvC
giúp mình với ạ:((
a) Phân tử hợp chất A chỉ gồm hai nguyên tử X và 3 nguyên tử 0. Phân tử khối của A bằng 160 đvC.
a) Hãy xác định nguyên tử khối của X.
b) Hợp chất B có PTK nhẹ hơn PTK của chất A là 0,5 lần . Trong phân tử B có 1 nguyên tử Y và 3 nguyên tử Oxi. Tính nguyên tử khối của Y
a) Công thức phân tử của A là: \(X_2O_3\)
\(\Rightarrow2M_X+16\times3=160\\\Leftrightarrow M_x=56\)
b) \(M_B=0.5M_A=0.5\times160=80\left(dvc\right)\)
Công thức phân tử của B là: \(YO_3\)
\(\Rightarrow M_Y+16\times3=80\\ \Leftrightarrow M_Y=32\)